Hoàn thành các bài tập sau
Hoàn thành các bài tập sau
Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:
a) Tính giá trị biểu thức: \(A = 2\sqrt 2 + \sqrt 8 + 3\sqrt {32} - 2\sqrt {72} \)
Đáp án đúng là: A
a) Vận dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)
Thực hiện các phép với căn bậc hai
Đáp án cần chọn là: A
b) Tìm \(x\) biết: \(\sqrt {x - 3} - \sqrt {9x - 27} + 2\sqrt {16x - 48} = 6\)
Đáp án đúng là: C
b) Xác định điều kiện của phương trình: \(\sqrt {f\left( x \right)} \) có nghĩa \( \Leftrightarrow f\left( x \right) \ge 0\)
Đưa phương trình ban đầu về dạng:\(\sqrt {f\left( x \right)} = a\left( {a \ge 0} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = {a^2}\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
c) Rút gọn biểu thức: \(B = \dfrac{1}{{\sqrt 5 - 2}} - \dfrac{{\sqrt 6 + \sqrt 8 }}{{\sqrt 3 + 2}} - \sqrt {9 + 4\sqrt 5 } \)
Đáp án đúng là: A
c) Vận dụng hằng đẳng thức \(\sqrt {{A^2}} = \left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A\,\,\,khi\,\,\,A \ge 0\\ - A\,\,\,khi\,\,A < 0\end{array} \right.\)
Thực hiện các phép với căn bậc hai
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










