Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Quảng cáo
Câu 1: The longest bridge of the country ___________ last year.
A. was built
B. builds
C. was building
D. has built
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“last year” : dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Cấu trúc: S + Ved/V2 + O
Cấu trúc bị động : O + was/were + Ved/V2 + (by S)
Tạm dịch: Cây cầu dài nhất của đất nước được xây dựng năm ngoái.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The football match is interesting, _________?
A. was it
B. has it
C. isn’t it
D. wasn’t it
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu trúc: S + is/am/are + adj, isn’t/aren’t + S
Dùng đại từ “it” thay thế cho “the football” trong câu hỏi đuôi
Tạm dịch: Trận đấu bóng đá thật thú vị, phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: My aunt bought a ___________watch last week.
A. red Korean nice
B. Korean red nice
C. nice Korean red
D. nice red Korean
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cách ghi nhớ: OSASCOMP
=> Opinion/ Size/Age/Shape/Color/Origin/Material/Purpose
Tạm dịch: Dì của tôi đã mua một chiếc đồng hồ Hàn Quốc màu đỏ rất đpẹ vào tuần trước.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: ____________ interesting the project is, the more the students can learn from it.
A. Most
B. The more
C. More
D. Most of
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
The + so sánh hơn SVO, the + so sánh hơn + SVO
Thêm “more” vào trước tính từ dài “interesting”
Tạm dịch: Dự án thú vị càng thú vị, học sinh càng có thể học hỏi nhiều hơn từ nó.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: When their dad came home, the kids ____________ the Christmas tree.
A. have decorated
B. are decorating
C. decorate
D. were decorating
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: When + QKĐ, OKTD
=> dùng để diễn tả hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ đơn, hành động xen vào chia thì quá khứ
Tạm dịch: Khi bố của họ về nhà, những đứa trẻ đang trang trí cây thông Noel.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: My family share the housework. My father helps my mother ___________the dishes.
A. wash through
B. wash over
C. wash away
D. wash up
*take turns to do sth: thay phiên nhau làm gì
Wash up sth: rửa bát
Wash over sb= wash through sb : tác động đến ai
Wash away: cuốn đi, càn quét
Tạm dịch: Chị gái tôi và tôi chia sẻ việc nhà. Chúng tôi luân phiên rửa bát đĩa và lau dọn nhà cửa
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giảiLời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Teenagers should do more sport__________ it is good for them.
A. because of
B. despite
C. because
D. although
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cần điền một liên từ mang để nối mệnh đề nguyên nhân- kết quả
Loại A,B vì 2 từ này là giới từ, theo sau nó là danh từ/cụm danh từ/V-ing
Tạm dịch: Thanh thiếu niên nên chơi thể thao nhiều hơn vì nó tốt cho họ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Thomas bought that pen at a low __________ at a local shop yesterday.
A. price
B. fare
C. salary
D. fee
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. price (n) giá ( mang hàm ý giá cả cụ thể cho một mặt hàng)
Cụm từ: at a low/high price
B. fare (n) : giá ( để mua vé tàu xe)
C. salary (n) lương
D. fee (n) phí (đi học, tham gia vào một tổ chức)
Tạm dịch: Thomas đã mua chiếc bút đó với giá thấp tại một cửa hàng địa phương ngày hôm qua.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: My father often watches the news _________the morning.
A. at
B. on
C. in
D. up
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
In + năm/tháng/mùa/buổi trong ngày
Tạm dịch: Cha tôi thường xem tin tức vào buổi sáng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Jane gets up at 5 a.m. to _________ morning exercise.
A. play
B. bring
C. do
D. make
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Do exercise: tập thể dục
Tạm dịch: Jane dậy lúc 5 giờ sáng để tập thể dục buổi sáng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: _________, I will give it back to you.
A. When I finish reading the book
B. When I was finishing reading the book
C. When I finished reading the book
D. When I had finished reading the book
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: When + Ve/es , S + will +V
=> dùng thì hiện tại đơn trong mệnh đề chỉ thời gian chỉ tương lai
Tạm dịch: Khi đọc xong cuốn sách, tôi sẽ tặng lại bạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: You can find a lot of _______information online for your project.
A. use
B. useful
C. usefulness
D. usefully
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. use (n/v): sử dụng
B. useful (adj) hữu dụng, có ích
C. usefulness (n) tính hữu dụng
D. usefully (adv) một cách hữu ích
Tạm dịch: Bạn có thể tìm thấy rất nhiều thông tin trực tuyến hữu ích cho dự án của mình.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: When the visitor saw with her own eyes the beach covered with tons of plastic rubbish washed up from around the world, a chill went down her ___________.
A. spine
B. brain
C. mind
D. bone
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Go down one’s spine: cảm giác ớn lạnh, ngạc nhiên
Tạm dịch: Khi vị khách tận mắt chứng kiến bãi biển phủ đầy hàng tấn rác thải nhựa từ khắp nơi trên thế giới thì có một cảm giác rùng mình ớn lạnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: _____________the negative effects of plastic bags, they turned to paper bags instead.
A. Have been realising
B. Have been realised
C. Have realised
D. Having realised
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng “Having + PII” rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động và khác thì với mệnh đề còn lại
Tạm dịch: Nhận thức hậu quả tiêu cực của túi ni lông, thay vào đó họ đã chuyển sang sử dụng túi giấy.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: Binh has been trying to solve this problem all week, but he still hasn’t been able to _______ it.
A. break
B. crack
C. crash
D. shatter
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Crack a problem = solove the prolem: giải quyết vấn đề
Tạm dịch: Bình đã cố gắng giải quyết vấn đề này cả tuần rồi nhưng vẫn chưa thể _______ được.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com