Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer

Choose the correct answer

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Not until a monkey is several years old _____ to exhibit signs of independence from its mother.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523864
Phương pháp giải
Đảo ngữ “not until”
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

Tạm dịch: Mãi đến khi khỉ con được 7 tuổi thì nó mới bắt đầu sống độc lập khỏi mẹ

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

_____ did Jerome accept the job.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523865
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “only because”
Giải chi tiết

Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …

Tạm dịch: Chỉ vì nó là công việc thú vị nên Jerome mới nhận công việc đó

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

_____ great was the destruction that the south took decades to be recovered.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523866
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “so”
Giải chi tiết

So + adj + be + N + that + mệnh đề

Tạm dịch: Sự tàn phá quá lớn đến nỗi mà phía Nam phải mất nhiều thập kỷ để phục hồi.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

_____when the Charges found themselves 7-0.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523867
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “Hardly..when
Giải chi tiết

Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

Tạm dịch: Trận đấu vừa mới bắt đầu thì Charges nhận ra họ dẫn 7-0

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Not until the first land plants developed _____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523868
Phương pháp giải
Đảo ngữ “not until”
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

Tạm dịch: Mãi đến khi thực vật trên cạn đầu tiên phát triển thì động vật trên cạn mới xuất hiện

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Not until it was too late _____ to call Susan.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523869
Phương pháp giải
Đảo ngữ “not until”
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

Tạm dịch: Mãi đến khi trời tối muộn thì tôi mới nhớ ra để gọi Susan

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Never before _____ such a wonderful child.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523870
Phương pháp giải
Đảo ngữ với trạng từ tần xuất
Giải chi tiết

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

Tạm dịch: Tôi chưa từng là một đứa trẻ ngoan trước đây

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Hardly had we settled down in our seats _____ the lights went out.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523871
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “Hardly..when
Giải chi tiết

Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới ngồi xuống thì mất điện

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

Only after checking three times _____certain of the answer.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523872
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “only”
Giải chi tiết

Only one: chỉ một

Only later: chỉ sau khi

Only in this way: chỉ bằng cách này

Only in that way: chỉ bằng cách kia

Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

Only after+ N: chỉ sau khi

Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

Only when + clause: chỉ khi

Only with + N: chỉ với

Only if+ clause: chỉ nếu như

Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Tạm dịch: Chỉ sau khi kiểm tra 3 lần thì tôi mới chắc chắn câu trả lời

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

On the floor of the Pacific Ocean _____ more than a mile beneath sea level.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523873
Phương pháp giải
Đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn
Giải chi tiết

Phó từ + V + S

Vì chủ ngữ câu này là “hundreds of flat-tipped mountains” => loại D

Tạm dịch: Trên thềm Thái Bình Dương là hàng trăm ngọn núi chóp phẳng hơn một dặm dưới mực nước biển.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Only when he is here, _____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523874
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “only”
Giải chi tiết

Only one: chỉ một

Only later: chỉ sau khi

Only in this way: chỉ bằng cách này

Only in that way: chỉ bằng cách kia

Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

Only after+ N: chỉ sau khi

Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

Only when + clause: chỉ khi

Only with + N: chỉ với

Only if+ clause: chỉ nếu như

Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Tạm dịch: Chỉ khi anh ấy ở đây anh ấy mới nói tiếng Anh

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Never _____ me again.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523875
Phương pháp giải
Đảo ngữ với các trạng từ tần suất
Giải chi tiết

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

Tạm dịch: Cô ấy không bao giờ yêu tôi một lần nữa

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Not only _____ but she is also intelligent.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523876
Phương pháp giải
Đảo ngữ với Not only… but… also….
Giải chi tiết

Not only + trợ động từ + S + V + but… also….

(không những mà còn)

Tạm dịch: Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

No sooner _____ out than it rained.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523877
Phương pháp giải
Đảo ngữ với No sooner…than
Giải chi tiết

No sooner had + S + PII than S + Ved/V2

Tạm dịch: Tôi vừa mới ra khỏi phòng thì trời mưa

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Seldom _____ the guitar.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523878
Phương pháp giải
Đảo ngữ với các trạng từ tần suất
Giải chi tiết

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever /Often+ trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi/thương thường ai đó làm gì.)

Tạm dịch: Anh ấy hiếm khi chơi ghi ta

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

Hardly _____ a word when her son came back.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523879
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “Hardly..when
Giải chi tiết

Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

Tạm dịch: Cô ấy vừa dứt lời thì con trai của cô ấy quay lại

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Often _____ a meeting.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523880
Phương pháp giải
Đảo ngữ với các trạng từ tần suất
Giải chi tiết

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi/thường thường ai đó làm gì.)

Tạm dịch: Chúng tôi thường có cuộc họp

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Many a time _____ he wants to marry me.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523881
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “many a time”
Giải chi tiết

Many a time + trợ động từ + S + V, SV

Tạm dịch: Nhiều lần anh ta nói rằng anh ta muốn cưới tôi

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Only at weekend _____ my kids to Water Park.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523882
Phương pháp giải
Đảo ngữ với only
Giải chi tiết

Only one: chỉ một

Only later: chỉ sau khi

Only in this way: chỉ bằng cách này

Only in that way: chỉ bằng cách kia

Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

Only after+ N: chỉ sau khi

Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

Only when + clause: chỉ khi

Only with + N: chỉ với

Only if+ clause: chỉ nếu như

Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Tạm dịch: Tôi chỉ đưa bọn trẻ đến công viên nước tuần này

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

So old _____ that she couldn’t dance.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523883
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “so”
Giải chi tiết

So + adj + be + N + that + mệnh đề

Tạm dịch: Bà ấy đã quá già để có thể nhảy

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 21:
Thông hiểu

Olga handed in her exam paper. She then realised that she had missed one question.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523884
Phương pháp giải
Đảo ngữ “not until”
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

Tạm dịch: Mãi đến khi Olga nộp bài kiểm tra thì cô ấy nhận ra là làm thiếu mất 1 câu

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 22:
Thông hiểu

He badly suffered cyberbullying himself. He realized the true dangers of social media only then.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523885
Phương pháp giải
Đảo ngữ “not until”
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

Tạm dịch: Mãi đến khi anh ấy nhận phải những chỉ trích tiêu cực trên mạng thì anh ta mới nhận ra sự nguy hiểm của mạng xã hội

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 23:
Thông hiểu

The coach changed his tactics in the second half. His football team won the match.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523886
Phương pháp giải
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Had + S1 (not) + PII, S + would/might/could + have + PII

Had it not been for + N/Ving, S + would/might/could + have + PII

Tạm dịch: Nếu không nhờ có sự thay đổi chiên thuật ở hiệp 2, đội bóng đã không chiến thắng trận đấu

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 24:
Vận dụng

The green campaign was strongly supported by the local people. The neighborhood looks fresh and clean now.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523887
Phương pháp giải
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
Giải chi tiết

Dùng để diễn tả sự tiếc nuối về 1 hành động trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hướng đến hiện tại

Had + S1 (not) + PII, S + would/might/could + V (bare)

Had it not been for + N/Ving, S + would/might/could + have + PII

Tạm dịch: Nếu người dân địa phương không ủng hộ mạnh mẽ chiến dịch xanh này thì bây giờ khu vực sống sẽ không sạch sẽ và thoáng mát

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 25:
Thông hiểu

Smartphones are becoming reasonably priced. New applications make them more appealing.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523888
Phương pháp giải
Đảo ngữ “not until”
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

Tạm dịch: Điện thoại thông minh không chỉ ngày càng trở nên rẻ hơn mà còn với những app mới, điện thoại thông minh ngày càng thu hút người dùng hơn

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 26:
Thông hiểu

She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523889
Phương pháp giải
Cấu trúc “ No matter how”
Giải chi tiết

No matter how + adj + S + V, SVO

( dù có như thế nào…nhưng)

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy cố gắng hết sức nhưng cô ấy gần như không thể vượt qua bài

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 27:
Thông hiểu

Mary left home to start an independent life. She realized how much her family meant to her.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523890
Phương pháp giải
Đảo ngữ “not until”
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

Tạm dịch: Mãi đến khi Mary rời khỏi nhà để bắt đầu sống cuộc sống độc lâoj thì cô ấy nhận ra gia đình đối với cô ấy ý nghĩa như thế nào

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 28:
Thông hiểu

Laura practised playing the instrument a lot. She could hardly improve her performance.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523891
Phương pháp giải
Cấu trúc “However”
Giải chi tiết

However + adv/adj + S + V. SVO

( mặc dù…nhưng)

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy luyện tập chơi nhạc cụ rất chăm chỉ nhưng cô ấy gần như không thể trình diễn tốt hơn

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 29:
Thông hiểu

His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523892
Phương pháp giải
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải chi tiết

Had + S1 (not) + PII, S + would/might/could + have + PII

Had it not been for + N/Ving, S + would/might/could + have + PII

Tạm dịch: Nếu không nhờ có sự hỗ trợ và động viên của bạn, anh ta không thể thực hiện tốt trong cuộc thì đó

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 30:
Thông hiểu

She gave a great performance at the festival. We now know she has artistic talent.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523893
Phương pháp giải
Cấu trúc “but for”
Giải chi tiết

“But for” là một cụm từ, được định nghĩa là nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản (thì điều gì đó đã xảy ra).

Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

Tạm dịch: Nhờ không có sự trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, chúng tôi sẽ không biết tài năng nghệ sĩ của cô ấy

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 31:
Thông hiểu

Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523894
Phương pháp giải
Cấu trúc “No sooner…than”
Giải chi tiết

No sooner had + S + PII than S + Ved/V2

Tạm dịch: Ngay khi Peter đến cuộc họp thì anh ấy kể chúng tôi nghe về việc rời khỏi trường

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 32:
Thông hiểu

Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523895
Phương pháp giải
Đảo ngữ với only
Giải chi tiết

Only one: chỉ một

Only later: chỉ sau khi

Only in this way: chỉ bằng cách này

Only in that way: chỉ bằng cách kia

Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

Only after+ N: chỉ sau khi

Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

Only when + clause: chỉ khi

Only with + N: chỉ với

Only if+ clause: chỉ nếu như

Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Tạm dịch: Chỉ sau khi Mike trở thành bố anh ấy mới cảm nhận được trách nhiệm làm cha làm mẹ từ bố mẹ của anh ấy

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 33:
Thông hiểu

He had hardly left the office when the phone rang.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523896
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “No sooner”
Giải chi tiết

S + had + hardly + PII + when + S + Ved/V2

= No sooner + had + S + PII than S + Ved/V2

Tạm dịch: Anh ta vừa mới rời khỏi văn phòng thì điện thoại kêu

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 34:
Thông hiểu

No matter how hard Fred tried to start the car, he didn’t succeed.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523897
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “however”
Giải chi tiết

No matter how + adj/adv + S + tobe, S + V

= However + adj/adv + S + tobe/V, S + V

Tạm dịch: Mặc dù Fred đã cố gắng rất nhiều, anh ấy không thể khởi động xe

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 35:
Thông hiểu

Although he was very tired, he agreed to help his child with his homework.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523898
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “although”
Giải chi tiết

Tính từ / Trạng từ + as/though + chủ ngữ + Động từ, Mệnh đề chính

Tạm dịch: Dù anh ấy mệt nhưng anh ấy đồng ý giúp con làm bài tập về nhà

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 36:
Thông hiểu

The noise next door did not stop until after midnight.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523899
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “not until”
Giải chi tiết

S + trợ động từ phủ định + V + until + cụm từ chỉ thời gian/mệnh đề

=> Not until + cụm từ chỉ thời gian + trợ động từ khẳng định + V

Tạm dịch: Mãi đến khi nửa đêm thì tiếng ồn của nhà bên cạnh mới hết

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 37:
Thông hiểu

Exhaustion prevented any of the runners from finishing the race.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523900
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “so”
Giải chi tiết

So + adj + be + N + that + mệnh đề

Tạm dịch: Những vận động viên điền kinh kiệt sức đến nỗi không ai trong số họ hoàn thành cuộc đua

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 38:
Thông hiểu

He started computer programming as soon as he left school.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523901
Phương pháp giải
Đảo ngữ “no sooner”
Giải chi tiết

S + V (past simple) as soon as V (past simple)

= Hardly + had + S + PII when S + Ved/V2

= No sooner + had + S + PII than + S + Ved/V2

Tạm dịch: Ngay khi anh ta rời khỏi trường thì anh ta bắt đầu học lập trình máy tính

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 39:
Thông hiểu

We stayed in that hotel despite the noise.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523902
Phương pháp giải
Đảo ngữ “ No matter how”
Giải chi tiết

Despite/Inspite of/ Although/Though/….., SVO

=> No matter how/However + adj/adv + S + tobe/V, SVO

=> Adj/Adv + as/though SV, SVO

Tạm dịch: Dù cho tiếng ồn của khách sạn có như thế nào, chúng tôi vẫn đã ở đó

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 40:
Thông hiểu

Friendly though he may seem, he’s not very trusted.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523903
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “however”
Giải chi tiết

Despite/Inspite of/ Although/Though/….., SVO

=> No matter how/However + adj/adv + S + tobe/V, SVO

=> Adj/Adv + as/though SV, SVO

Tạm dịch: Dù cho anh ta thân thiện như thế nào, anh ta cũng không được tin tưởng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 41:
Thông hiểu

Despite his early retirement, he found no peace in life.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523904
Phương pháp giải
Đảo ngữ với cấu trúc nhượng bộ
Giải chi tiết

Despite/Inspite of/ Although/Though/….., SVO

=> No matter how/However + adj/adv + S + tobe/V, SVO

=> Adj/Adv + as/though SV, SVO

Tạm dịch: Mặc dù ông ta nghỉ hưu sớm nhưng ông ta không tìm được sụ yên bình trong cuộc sống

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 42:
Vận dụng

It wasn’t clear to us at the time how serious the problem was.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523905
Phương pháp giải
Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất
Giải chi tiết

Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

(không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

Tạm dịch: Chúng tôi hầu như không nhận ra vấn đề nghiêm trọng như thế nào

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 43:
Thông hiểu

If you want to save your eyesight, you must operate immediately.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523906
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “Only”
Giải chi tiết

Only one: chỉ một

Only later: chỉ sau khi

Only in this way: chỉ bằng cách này

Only in that way: chỉ bằng cách kia

Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

Only after+ N: chỉ sau khi

Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

Only when + clause: chỉ khi

Only with + N: chỉ với

Only if+ clause: chỉ nếu như

Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Tạm dịch: Chỉ sau khi phẫu thuật ngay lập tức thì bạn mới có thể giữ lại thị lực

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 44:
Thông hiểu

I only realized what I had missed when they told me about it later.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:523907
Phương pháp giải
Đảo ngữ “only when”
Giải chi tiết

Only when + SV, trợ động từ + S + V

( chỉ đến khi)

Tạm dịch: Chỉ sau khi họ nói với tôi về điều đó thì tôi mới nhận ra tôi đã bỏ lỡ thứ gì

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 45:
Thông hiểu

The demand was so great that they had to reprint the book immediately.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523908
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “so”
Giải chi tiết

So + adj + be + N + that + mệnh đề

Tạm dịch: Nhu cầu tăng cao đến nỗi họ phải tái bản cuốn sách ngay lập tức

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 46:
Thông hiểu

You won’t find a more dedicated worker anywhere than Mrs Jones.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523909
Phương pháp giải
Đảo ngữ với cụm từ “No”
Giải chi tiết

At no time: không một lúc nào

On no condition: không với điều kiện nào

On no account : Không một lí do nào

Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào

For no searson: không một lý do nào

In no way: không một cách nào

No longer: bây giờ không còn nữa

Nowhere: không một nơi nào

Tạm dịch: Bạn sẽ không tìm thấy một người làm việc cống hiện hơn Mrs Jones

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 47:
Thông hiểu

The outcome of the election was never in doubt.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:523910
Phương pháp giải
Đảo ngữ với cụm từ “No”
Giải chi tiết

At no time: không một lúc nào

On no condition: không với điều kiện nào

On no account : Không một lí do nào

Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào

For no searson: không một lý do nào

In no way: không một cách nào

No longer: bây giờ không còn nữa

Nowhere: không một nơi nào

Tạm dịch: Kết quả của cuộc bầu cử không phải bàn cãi

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 48:
Thông hiểu

The only way to eliminate world terrorism is by united opposition.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523911
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “Only”
Giải chi tiết

Only one: chỉ một

Only later: chỉ sau khi

Only in this way: chỉ bằng cách này

Only in that way: chỉ bằng cách kia

Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

Only after+ N: chỉ sau khi

Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

Only when + clause: chỉ khi

Only with + N: chỉ với

Only if+ clause: chỉ nếu như

Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Tạm dịch: Cách duy nhất để loại bỏ chủ nghĩa khủng bố trên thế giới là thống nhất đối lập.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 49:
Thông hiểu

He forgot about the gun until he got home.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:523912
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “not until”
Giải chi tiết

S + trợ động từ phủ định + V + until + cụm từ chỉ thời gian/mệnh đề

=> Not until + cụm từ chỉ thời gian + trợ động từ khẳng định + V

Tạm dịch: Mãi đến khi anh ta về nhà anh ta mới nhớ về khẩu súng đó

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 50:
Thông hiểu

The truth only came out on the publication of the general’s personal diaries.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:523913
Phương pháp giải
Đảo ngữ với “Only”
Giải chi tiết

Only one: chỉ một

Only later: chỉ sau khi

Only in this way: chỉ bằng cách này

Only in that way: chỉ bằng cách kia

Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

Only after+ N: chỉ sau khi

Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

Only when + clause: chỉ khi

Only with + N: chỉ với

Only if+ clause: chỉ nếu như

Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

Tạm dịch: Chỉ khi nhật ký cá nhân của vị tướng này được xuất bản, sự thật mới được tiết lộ.

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com