Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the correct answer

Choose the correct answer

Quảng cáo

Câu 1: Not until a monkey is several years old _____ to exhibit signs of independence from its mother.

A. it begins

B. does it begin    

C. and begin  

D. is it begin

Câu hỏi : 523864
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “not until”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

    Tạm dịch: Mãi đến khi khỉ con được 7 tuổi thì nó mới bắt đầu sống độc lập khỏi mẹ

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 2: _____ did Jerome accept the job.

A. Only because it was interesting work

B. Only because it was interested work

C. Because it was an interesting work

D. The work was interesting

Câu hỏi : 523865
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “only because”
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …

    Tạm dịch: Chỉ vì nó là công việc thú vị nên Jerome mới nhận công việc đó

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 3: _____ great was the destruction that the south took decades to be recovered.

A. Very

B. Too  

C. Such

D. So

Câu hỏi : 523866
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “so”
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    So + adj + be + N + that + mệnh đề

    Tạm dịch: Sự tàn phá quá lớn đến nỗi mà phía Nam phải mất nhiều thập kỷ để phục hồi.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 4: _____when the Charges found themselves 7-0.

A. Hardly had the games begun

B. Hardly the games had begun

C. The games has hardly begun

D. Hardly had begun the games

Câu hỏi : 523867
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “Hardly..when
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

    Tạm dịch: Trận đấu vừa mới bắt đầu thì Charges nhận ra họ dẫn 7-0

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 5: Not until the first land plants developed _____.

A. land animals appeared  

B. did land animals appear

C. would land animals appear  

D. the land animals appeared

Câu hỏi : 523868
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “not until”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

    Tạm dịch: Mãi đến khi thực vật trên cạn đầu tiên phát triển thì động vật trên cạn mới xuất hiện

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 6: Not until it was too late _____ to call Susan.

A. I remembered

B. did I remember

C. did I remembered  

D. I did remember

Câu hỏi : 523869
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “not until”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

    Tạm dịch: Mãi đến khi trời tối muộn thì tôi mới nhớ ra để gọi Susan

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 7: Never before _____ such a wonderful child.

A. I have seen

B. I had seen   

C. I saw  

D. have I seen

Câu hỏi : 523870
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với trạng từ tần xuất
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

    (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

    Tạm dịch: Tôi chưa từng là một đứa trẻ ngoan trước đây

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 8: Hardly had we settled down in our seats _____ the lights went out.

A. than

B. when  

C. then  

D. after

Câu hỏi : 523871
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “Hardly..when
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

    Tạm dịch: Chúng tôi vừa mới ngồi xuống thì mất điện

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 9: Only after checking three times _____certain of the answer.

A. I was

B. was I

C. were I

D. I were

Câu hỏi : 523872
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “only”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only one: chỉ một

    Only later: chỉ sau khi

    Only in this way: chỉ bằng cách này

    Only in that way: chỉ bằng cách kia

    Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

    Only after+ N: chỉ sau khi

    Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

    Only when + clause: chỉ khi

    Only with + N: chỉ với

    Only if+ clause: chỉ nếu như

    Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

    Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

    hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

    Tạm dịch: Chỉ sau khi kiểm tra 3 lần thì tôi mới chắc chắn câu trả lời

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 10: On the floor of the Pacific Ocean _____ more than a mile beneath sea level.

A. hundreds of flat-tipped mountains are

B. are hundreds of flat-tipped mountains

C. hundreds of flat-tipped mountains have

D. is hundreds of flat-tipped mountains

Câu hỏi : 523873
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với phó từ chỉ nơi chốn
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Phó từ + V + S

    Vì chủ ngữ câu này là “hundreds of flat-tipped mountains” => loại D

    Tạm dịch: Trên thềm Thái Bình Dương là hàng trăm ngọn núi chóp phẳng hơn một dặm dưới mực nước biển.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 11: Only when he is here, _____.

A. he speaks English

B. does he speak English

C. he can speak English

D. he does speak English

Câu hỏi : 523874
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “only”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only one: chỉ một

    Only later: chỉ sau khi

    Only in this way: chỉ bằng cách này

    Only in that way: chỉ bằng cách kia

    Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

    Only after+ N: chỉ sau khi

    Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

    Only when + clause: chỉ khi

    Only with + N: chỉ với

    Only if+ clause: chỉ nếu như

    Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

    Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

    hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

    Tạm dịch: Chỉ khi anh ấy ở đây anh ấy mới nói tiếng Anh

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 12: Never _____ me again.

A. will she love   

B. she loves  

C. she won’t love  

D. she will love

Câu hỏi : 523875
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với các trạng từ tần suất
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

    (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

    Tạm dịch: Cô ấy không bao giờ yêu tôi một lần nữa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 13: Not only _____ but she is also intelligent.

A. she is beautiful

B. beautiful she is

C. is she beautiful

D. beautiful is she

Câu hỏi : 523876
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với Not only… but… also….
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Not only + trợ động từ + S + V + but… also….

    (không những mà còn)

    Tạm dịch: Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 14: No sooner _____ out than it rained.

A. did I go

B. I went

C. had I gone  

D. I had gone

Câu hỏi : 523877
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với No sooner…than
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    No sooner had + S + PII than S + Ved/V2

    Tạm dịch: Tôi vừa mới ra khỏi phòng thì trời mưa

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 15: Seldom _____ the guitar.

A. he plays

B. does he play

C. he doesn’t play

D. he does play

Câu hỏi : 523878
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với các trạng từ tần suất
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever /Often+ trợ động từ + S + V

    (không bao giờ/hiếm khi/thương thường ai đó làm gì.)

    Tạm dịch: Anh ấy hiếm khi chơi ghi ta

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 16: Hardly _____ a word when her son came back.

A. had she said  

B. she could say

C. she couldn’t say  

D. could she say

Câu hỏi : 523879
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “Hardly..when
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Hardly + had + S + PII/V-ed + when + S + PI/Ved: vừa mới … thì …

    Tạm dịch: Cô ấy vừa dứt lời thì con trai của cô ấy quay lại

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 17: Often _____ a meeting.

A. do we have

B. we do have  

C. have we   

D. we have

Câu hỏi : 523880
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với các trạng từ tần suất
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

    (không bao giờ/hiếm khi/thường thường ai đó làm gì.)

    Tạm dịch: Chúng tôi thường có cuộc họp

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 18: Many a time _____ he wants to marry me.

A. said he  

B. he said   

C. has he said  

D. he has said

Câu hỏi : 523881
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “many a time”
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Many a time + trợ động từ + S + V, SV

    Tạm dịch: Nhiều lần anh ta nói rằng anh ta muốn cưới tôi

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 19: Only at weekend _____ my kids to Water Park.

A. I don’t take

B. do I take  

C. I take   

D. I do take

Câu hỏi : 523882
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với only
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only one: chỉ một

    Only later: chỉ sau khi

    Only in this way: chỉ bằng cách này

    Only in that way: chỉ bằng cách kia

    Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

    Only after+ N: chỉ sau khi

    Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

    Only when + clause: chỉ khi

    Only with + N: chỉ với

    Only if+ clause: chỉ nếu như

    Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

    Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

    hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

    Tạm dịch: Tôi chỉ đưa bọn trẻ đến công viên nước tuần này

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 20: So old _____ that she couldn’t dance.

A. she wasn’t

B. she was

C. wasn’t she  

D. was she

Câu hỏi : 523883
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “so”
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    So + adj + be + N + that + mệnh đề

    Tạm dịch: Bà ấy đã quá già để có thể nhảy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 21: Olga handed in her exam paper. She then realised that she had missed one question.

A. Having realised that she had missed one question, Olga handed in her exam paper.

B. Not until Olga had handed in her exam paper did she realise that she had missed one question.

C. Had Olga realised that she had missed one question, she wouldn’t hand in her exam paper.

D. Only after Olga realised that she had missed one question did she hand in her exam paper.

Câu hỏi : 523884
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “not until”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

    Tạm dịch: Mãi đến khi Olga nộp bài kiểm tra thì cô ấy nhận ra là làm thiếu mất 1 câu

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 22: He badly suffered cyberbullying himself. He realized the true dangers of social media only then.

A. Not until he had badly suffered cyberbullying himself did he realize the true dangers of social media

B. Such was his suffering of cyberbullying that he didn’t realize the true dangers of social media.

C. Only when he had realized the true dangers of social media did he badly suffer cyberbullying himself.

D. But for his terrible suffering of cyberbullying, he wouldn’t realize the true dangers of social media.

Câu hỏi : 523885
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “not until”
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

    Tạm dịch: Mãi đến khi anh ấy nhận phải những chỉ trích tiêu cực trên mạng thì anh ta mới nhận ra sự nguy hiểm của mạng xã hội

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 23: The coach changed his tactics in the second half. His football team won the match.

A. But for the coach’s change of tactics in the second half, his football team could have won the match.

B. Not until his football team had won the match did the coach change his tactics in the second half.

C. Only if the coach had changed the tactics in the second half could his football team have won the match.

D. Had it not been for the coach’s change of tactics in the second half, the football team wouldn’t have won the match.

Câu hỏi : 523886
Phương pháp giải:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Had + S1 (not) + PII, S + would/might/could + have + PII

    Had it not been for + N/Ving, S + would/might/could + have + PII

    Tạm dịch: Nếu không nhờ có sự thay đổi chiên thuật ở hiệp 2, đội bóng đã không chiến thắng trận đấu

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 24: The green campaign was strongly supported by the local people. The neighborhood looks fresh and clean now.

A. Had the local people not strongly supported the green campaign, the neighborhood wouldn’t look fresh and clean now.

B. Sacredly had the green campaign been strongly supported by the local people when the neighborhood looked fresh and clean.

C. Only if the local people had strongly supported the green campaign would the neighborhood look fresh and clean now.

D. But for the strong support of the local people for the green campaign, the neighborhood would look fresh and clean now.

Câu hỏi : 523887
Phương pháp giải:
Đảo ngữ câu điều kiện hỗn hợp
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Dùng để diễn tả sự tiếc nuối về 1 hành động trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hướng đến hiện tại

    Had + S1 (not) + PII, S + would/might/could + V (bare)

    Had it not been for + N/Ving, S + would/might/could + have + PII

    Tạm dịch: Nếu người dân địa phương không ủng hộ mạnh mẽ chiến dịch xanh này thì bây giờ khu vực sống sẽ không sạch sẽ và thoáng mát

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 25: Smartphones are becoming reasonably priced. New applications make them more appealing.

A. Whatever new applications smartphones have, they are becoming more appealing with reasonable prices.

B. No matter how reasonable the prices of smartphones are, they are not so appealing with new applications.

C. Appealing though smartphones are with new applications, they are becoming less affordably priced.

D. Not only are smartphones becoming more affordable but, with new applications, they are also more appealing.

Câu hỏi : 523888
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “not until”
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

    Tạm dịch: Điện thoại thông minh không chỉ ngày càng trở nên rẻ hơn mà còn với những app mới, điện thoại thông minh ngày càng thu hút người dùng hơn

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 26: She tried very hard to pass the driving test. She could hardly pass it.

A. Although she didn’t try hard to pass the driving test, she could pass it.

B. Despite being able to pass the driving test, she didn’t pass it.

C. No matter how hard she tried, she could hardly pass the driving test.

D. She tried very hard, so she passed the driving test satisfactorily.

Câu hỏi : 523889
Phương pháp giải:
Cấu trúc “ No matter how”
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    No matter how + adj + S + V, SVO

    ( dù có như thế nào…nhưng)

    Tạm dịch: Mặc dù cô ấy cố gắng hết sức nhưng cô ấy gần như không thể vượt qua bài

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 27: Mary left home to start an independent life. She realized how much her family meant to her.

A. Only when Mary realized how much her family meant to her did she leave home to start an independent life.

B. To realize how much her family meant to her, Mary decided to leave home to start an independent life.

C. Not until Mary had left home to start an independent life did she realize how much her family meant to her.

D. Mary left home to start an independent life with a view to realizing how much her family meant to her.

Câu hỏi : 523890
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “not until”
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh: Not until + mệnh đề/mốc thời gian + do/does/did/will/can + S + V không chia = ai đó đã không làm gì cho đến khi nào đó

    Tạm dịch: Mãi đến khi Mary rời khỏi nhà để bắt đầu sống cuộc sống độc lâoj thì cô ấy nhận ra gia đình đối với cô ấy ý nghĩa như thế nào

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 28: Laura practised playing the instrument a lot. She could hardly improve her performance.

A. Hardly had Laura practised playing the instrument a lot when she could improve her performance.

B. Had Laura practised playing the instrument a lot, she could have performed much better.

C. However much Laura practised playing the instrument, she could hardly perform any better.

D. As soon as Laura practised playing the instrument a lot, she could perform much better.

Câu hỏi : 523891
Phương pháp giải:
Cấu trúc “However”
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    However + adv/adj + S + V. SVO

    ( mặc dù…nhưng)

    Tạm dịch: Mặc dù cô ấy luyện tập chơi nhạc cụ rất chăm chỉ nhưng cô ấy gần như không thể trình diễn tốt hơn

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 29: His friends supported and encouraged him. He did really well in the competition.

A. If his friends had given him support and encouragement, he could have done really well in the competition.

B. No matter how much his friends supported and encouraged him, he couldn’t do well in the competition.

C. Such were his friends’ support and encouragement that he couldn’t do really well in the competition.

D. Had it not been for his friends’ support and encouragement, he couldn’t have done so well in the competition.

Câu hỏi : 523892
Phương pháp giải:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Had + S1 (not) + PII, S + would/might/could + have + PII

    Had it not been for + N/Ving, S + would/might/could + have + PII

    Tạm dịch: Nếu không nhờ có sự hỗ trợ và động viên của bạn, anh ta không thể thực hiện tốt trong cuộc thì đó

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 30: She gave a great performance at the festival. We now know she has artistic talent.

A. Amazing as her artistic talent is, we don’t know about her great performance at the festival.

B. Hardly had we known about her artistic talent when she gave a great performance at the festival.

C. Although she gave a great performance at the festival, now we still don’t know she has artistic talent.

D. But for her great performance at the festival, we wouldn’t know about her artistic talent now.

Câu hỏi : 523893
Phương pháp giải:
Cấu trúc “but for”
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    “But for” là một cụm từ, được định nghĩa là nếu điều gì đó hoặc ai đó đã không ngăn cản (thì điều gì đó đã xảy ra).

    Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

    Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have VPP

    Tạm dịch: Nhờ không có sự trình diễn tuyệt vời tại lễ hội, chúng tôi sẽ không biết tài năng nghệ sĩ của cô ấy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 31: Peter told us about his leaving the school. He did it on his arrival at the meeting.

A. Only after his leaving the school did Peter inform us of his arrival at the meeting.

B. Not until Peter told us that he would leave the school did he arrive at the meeting.

C. Hardly had Peter informed us about his leaving the school when he arrived at the meeting.

D. No sooner had Peter arrived at the meeting than he told us about his leaving the school.

Câu hỏi : 523894
Phương pháp giải:
Cấu trúc “No sooner…than”
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    No sooner had + S + PII than S + Ved/V2

    Tạm dịch: Ngay khi Peter đến cuộc họp thì anh ấy kể chúng tôi nghe về việc rời khỏi trường

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 32: Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.

A. Were Mike to become a father himself, he would feel a strong sense of responsibility towards his parents.

B. Only after Mike had become a father himself did he feel a strong sense of responsibility towards his parents.

C. Had Mike become a father himself, he would have felt a strong sense of responsibility towards his parents.

D. Not until he felt a strong sense of responsibility towards his parents did Mike become a father himself.

Câu hỏi : 523895
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với only
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only one: chỉ một

    Only later: chỉ sau khi

    Only in this way: chỉ bằng cách này

    Only in that way: chỉ bằng cách kia

    Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

    Only after+ N: chỉ sau khi

    Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

    Only when + clause: chỉ khi

    Only with + N: chỉ với

    Only if+ clause: chỉ nếu như

    Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

    Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

    hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

    Tạm dịch: Chỉ sau khi Mike trở thành bố anh ấy mới cảm nhận được trách nhiệm làm cha làm mẹ từ bố mẹ của anh ấy

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 33: He had hardly left the office when the phone rang.

A. No sooner had he left the office than the phone rang.

B. No sooner he had left the office than the phone rang.

C. No sooner he had left the office when the phone rang.

D. No sooner he did left the office than the phone rang.

Câu hỏi : 523896
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “No sooner”
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    S + had + hardly + PII + when + S + Ved/V2

    = No sooner + had + S + PII than S + Ved/V2

    Tạm dịch: Anh ta vừa mới rời khỏi văn phòng thì điện thoại kêu

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 34: No matter how hard Fred tried to start the car, he didn’t succeed.

A. Fred tried very hard to start the car, and succeeded.

B. However hard Fred tried, he couldn’t start the car.

C. It’s hard for Fred to start the car because he never succeeded.

D. Fred tried hard to start the car, and with success

Câu hỏi : 523897
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “however”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    No matter how + adj/adv + S + tobe, S + V

    = However + adj/adv + S + tobe/V, S + V

    Tạm dịch: Mặc dù Fred đã cố gắng rất nhiều, anh ấy không thể khởi động xe

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 35: Although he was very tired, he agreed to help his child with his homework.

A. Despite of his tiredness, he was eager to help his child with his homework.

B. Tired as he was, he agreed to help his child with his homework.

C. Even if feeling very tired, he agreed to help his child with his homework.

D. He would have helped his child with his homework if he hadn’t been tired.

Câu hỏi : 523898
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “although”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Tính từ / Trạng từ + as/though + chủ ngữ + Động từ, Mệnh đề chính

    Tạm dịch: Dù anh ấy mệt nhưng anh ấy đồng ý giúp con làm bài tập về nhà

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 36: The noise next door did not stop until after midnight.

A. It was not until after midnight that the noise next door stopped.

B. It was midnight that the noise next door stopped.

C. Not until after midnight did the noise next door stopped.

D. The noise next door stopped at midnight.

Câu hỏi : 523899
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “not until”
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    S + trợ động từ phủ định + V + until + cụm từ chỉ thời gian/mệnh đề

    => Not until + cụm từ chỉ thời gian + trợ động từ khẳng định + V

    Tạm dịch: Mãi đến khi nửa đêm thì tiếng ồn của nhà bên cạnh mới hết

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 37: Exhaustion prevented any of the runners from finishing the race.

A. The runners can’t finish the race as a result of their exhaustion.

B. The runners are so exhausted that they can’t finish the race.

C. The runners were not exhausted enough to finish the race.

D. So exhausted were the runners that none of them finished the race.

Câu hỏi : 523900
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “so”
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    So + adj + be + N + that + mệnh đề

    Tạm dịch: Những vận động viên điền kinh kiệt sức đến nỗi không ai trong số họ hoàn thành cuộc đua

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 38: He started computer programming as soon as he left school.

A. No sooner had he started computer programming than he left school.

B. Hardly had he started computer programming when he left school.

C. No sooner had he left school than he started computer programming.

D. After he left school, he had started computer programming.

Câu hỏi : 523901
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “no sooner”
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    S + V (past simple) as soon as V (past simple)

    = Hardly + had + S + PII when S + Ved/V2

    = No sooner + had + S + PII than + S + Ved/V2

    Tạm dịch: Ngay khi anh ta rời khỏi trường thì anh ta bắt đầu học lập trình máy tính

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 39: We stayed in that hotel despite the noise.

A. Despite the hotel is noisy, we stayed here.

B. We stayed in the noisy hotel and we liked it.

C. No matter how noisy the hotel was, we stayed there.

D. Because of the noise, we stayed in the hotel.

Câu hỏi : 523902
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “ No matter how”
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Despite/Inspite of/ Although/Though/….., SVO

    => No matter how/However + adj/adv + S + tobe/V, SVO

    => Adj/Adv + as/though SV, SVO

    Tạm dịch: Dù cho tiếng ồn của khách sạn có như thế nào, chúng tôi vẫn đã ở đó

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 40: Friendly though he may seem, he’s not very trusted.

A. However he seems friendly, he’s not to be trusted.

B. However friendly he seems, he’s not to be trusted.

C. He may have friends, but he’s not to be trusted.

D. He’s too friendly to be trusted.

Câu hỏi : 523903
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “however”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Despite/Inspite of/ Although/Though/….., SVO

    => No matter how/However + adj/adv + S + tobe/V, SVO

    => Adj/Adv + as/though SV, SVO

    Tạm dịch: Dù cho anh ta thân thiện như thế nào, anh ta cũng không được tin tưởng

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 41: Despite his early retirement, he found no peace in life.

A. Although he retired early, but he found no peace in life.

B. His early retirement has brought him peace in life.

C. He found no peace in life because he retired early.

D. Early as he retired, he found no peace in life.

Câu hỏi : 523904
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với cấu trúc nhượng bộ
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Despite/Inspite of/ Although/Though/….., SVO

    => No matter how/However + adj/adv + S + tobe/V, SVO

    => Adj/Adv + as/though SV, SVO

    Tạm dịch: Mặc dù ông ta nghỉ hưu sớm nhưng ông ta không tìm được sụ yên bình trong cuộc sống

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 42: It wasn’t clear to us at the time how serious the problem was.

A. We were not sure about how serious the problem was at the time.

B. That the problem was serious was not made clear to us.

C. Little did we know anything about the seriousness of the problem.

D. Little did we realize at the time how serious the problem was.

Câu hỏi : 523905
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với trạng từ chỉ tần suất
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + trợ động từ + S + V

    (không bao giờ/hiếm khi ai đó làm gì.)

    Tạm dịch: Chúng tôi hầu như không nhận ra vấn đề nghiêm trọng như thế nào

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 43: If you want to save your eyesight, you must operate immediately.

A. Unless you want to save your eyesight, you mustn’t operate immediately.

B. Only by operating immediately can you save your eyesight.

C. Provided that you must operate immediately, you can save your eyesight.

D. If you did operate immediately, you couldn’t save your eyesight.

Câu hỏi : 523906
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “Only”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only one: chỉ một

    Only later: chỉ sau khi

    Only in this way: chỉ bằng cách này

    Only in that way: chỉ bằng cách kia

    Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

    Only after+ N: chỉ sau khi

    Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

    Only when + clause: chỉ khi

    Only with + N: chỉ với

    Only if+ clause: chỉ nếu như

    Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

    Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

    hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

    Tạm dịch: Chỉ sau khi phẫu thuật ngay lập tức thì bạn mới có thể giữ lại thị lực

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 44: I only realized what I had missed when they told me about it later.

A. Only after I had realized what I had missed did they tell me about it later.

B. As soon as they told me about it I realized what I had missed.

C. Only when they told me about it later did I realize what I had missed.

D. They told me about it and I realized what I had missed.

Câu hỏi : 523907
Phương pháp giải:
Đảo ngữ “only when”
  • Đáp án : C
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only when + SV, trợ động từ + S + V

    ( chỉ đến khi)

    Tạm dịch: Chỉ sau khi họ nói với tôi về điều đó thì tôi mới nhận ra tôi đã bỏ lỡ thứ gì

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 45: The demand was so great that they had to reprint the book immediately.

A. So great was the demand that they had to reprint the book immediately.

B. So great the demand was that they had to reprint the book immediately.

C. Such great was the demand that they had to reprint the book immediately.

D. Such was the demand great that they had to reprint the book immediately.

Câu hỏi : 523908
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “so”
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    So + adj + be + N + that + mệnh đề

    Tạm dịch: Nhu cầu tăng cao đến nỗi họ phải tái bản cuốn sách ngay lập tức

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 46: You won’t find a more dedicated worker anywhere than Mrs Jones.

A. Mrs Jones is the most dedicated worker you won’t find anywhere.

B. Nowhere will you find a more dedicated worker than Mrs Jones.

C. Nowhere will not you find a more dedicated worker than Mrs Jones.

D. Mrs Jones can’t be found in nowhere.

Câu hỏi : 523909
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với cụm từ “No”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    At no time: không một lúc nào

    On no condition: không với điều kiện nào

    On no account : Không một lí do nào

    Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào

    For no searson: không một lý do nào

    In no way: không một cách nào

    No longer: bây giờ không còn nữa

    Nowhere: không một nơi nào

    Tạm dịch: Bạn sẽ không tìm thấy một người làm việc cống hiện hơn Mrs Jones

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 47: The outcome of the election was never in doubt.

A. At no time was the outcome of the election in doubt.

B. At no time the outcome of the election was in doubt.

C. Never in doubt was the outcome of the election.

D. By no means was the outcome of the election been suspected.

Câu hỏi : 523910
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với cụm từ “No”
  • Đáp án : A
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    At no time: không một lúc nào

    On no condition: không với điều kiện nào

    On no account : Không một lí do nào

    Under/ in no circumstances: không một trường hợp nào

    For no searson: không một lý do nào

    In no way: không một cách nào

    No longer: bây giờ không còn nữa

    Nowhere: không một nơi nào

    Tạm dịch: Kết quả của cuộc bầu cử không phải bàn cãi

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 48: The only way to eliminate world terrorism is by united opposition.

A. Only with united opposition could we eliminate terrorism.

B. Only by united opposition can we eliminate terrorism.

C. Only in this way can world terrorism be eliminated.

D. Only then can we eliminate terrorism.

Câu hỏi : 523911
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “Only”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only one: chỉ một

    Only later: chỉ sau khi

    Only in this way: chỉ bằng cách này

    Only in that way: chỉ bằng cách kia

    Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

    Only after+ N: chỉ sau khi

    Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

    Only when + clause: chỉ khi

    Only with + N: chỉ với

    Only if+ clause: chỉ nếu như

    Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

    Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

    hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

    Tạm dịch: Cách duy nhất để loại bỏ chủ nghĩa khủng bố trên thế giới là thống nhất đối lập.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 49: He forgot about the gun until he got home.

A. Not until he got home did he forget about the gun.

B. Not until he got home did he remember about the gun.

C. Not until he had got home did he remember about the gun.

D. Not until he had got home did he forget about the gun.

Câu hỏi : 523912
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “not until”
  • Đáp án : B
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    S + trợ động từ phủ định + V + until + cụm từ chỉ thời gian/mệnh đề

    => Not until + cụm từ chỉ thời gian + trợ động từ khẳng định + V

    Tạm dịch: Mãi đến khi anh ta về nhà anh ta mới nhớ về khẩu súng đó

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

Câu 50: The truth only came out on the publication of the general’s personal diaries.

A. Only by publishing the general’s personal diaries, did the truth come out.

B. Not until the general’s personal diaries published did the truth come out.

C. Hardly were the general’s personal diaries published than the truth came out.

D. Only when the general’s personal diaries were published did the truth come out.

Câu hỏi : 523913
Phương pháp giải:
Đảo ngữ với “Only”
  • Đáp án : D
    (0) bình luận (0) lời giải

    Giải chi tiết:

    Only one: chỉ một

    Only later: chỉ sau khi

    Only in this way: chỉ bằng cách này

    Only in that way: chỉ bằng cách kia

    Only then + trợ động từ+ S+ V: chỉ sau khi

    Only after+ N: chỉ sau khi

    Only by V_ing / N: chỉ bằng cách này/ việc này

    Only when + clause: chỉ khi

    Only with + N: chỉ với

    Only if+ clause: chỉ nếu như

    Only in adv of time/ place: chỉ lúc/ở

    Only …. + trợ động từ + S + V (câu 1 mệnh đề)

    hoặc Only … + S + V + trợ động từ + S + V (câu 2 mệnh đề)

    Tạm dịch: Chỉ khi nhật ký cá nhân của vị tướng này được xuất bản, sự thật mới được tiết lộ.

    Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Xem bình luận

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com