Choose the best answer to complete each of the following sentences.
Choose the best answer to complete each of the following sentences.
Quảng cáo
Câu 1: Children _________ in school.
A. educate
B. are educated
C. educating
D. is educated
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc bị động hiện tại đơn: is/am/are + PII
Dùng động từ tobe “are” cho chủ ngữ children - số nhiều
Tạm dịch: Trẻ em phải được đến trường
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: Wine ________ from grapes.
A. are made
B. is made
C. making
D. makes
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc bị động hiện tại đơn: is/am/are + PII
Dùng động từ tobe “is” cho chủ ngữ wine – danh từ không đếm được
Tạm dịch: Rượu được làm từ nho
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: This church ______ in the 15th century.
A. built
B. is built
C. was built
D. were built
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
In the 15th centrury (mốc thời gian cụ thể trong quá khứ) => dùng thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc bị động: was/were + PII
Dùng động từ tobe “was” cho chủ ngữ số ít “this church”
Tạm dịch: Nhà thờ này được xây dựng vào thế kỉ 15
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The story _______ into Spanish.
A. was translated
B. were translated
C. translated
D. translates
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc bị động: was/were + PII
Dùng động từ tobe “was” cho chủ ngữ số ít “the story”
Tạm dịch: Câu chuyện được dịch sang tiếng Tây Ban Nha
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: They ______ the song very well.
A. sings
B. are sung
C. sing
D. singing
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tân ngữ “the song” => không thể là câu bị động
Dùng hiện tại đơn để đưa ra quan điểm, nhận xét ở hiện tại
Tạm dịch: Họ hát bài hát này rất hay
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: Someone ______ our window last night.
A. smash
B. smashing
C. smashed
D. was smashed
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tân ngữ “our window” => không thể là câu bị động
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ (last night)
Tạm dịch: Ai đó đã phá cửa sổ đêm qua
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: Many American automobiles ________ in Detroit, Michigan.
A. manufacture
B. have manufactured
C. are manufactured
D. are manufacturing.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc bị động hiện tại đơn: is/am/are + PII
Dùng động từ tobe “are” cho chủ ngữ số nhiều “automobiles”
Tạm dịch: Nhiều xe ô tô được sản xuất ở Detroit, Michigan
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: They _______ a new kind of washing powder.
A. developed
B. developing
C. were developed
D. being developed
-
Đáp án : A(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Tân ngữ “a new kind of washing powder” => không thể là câu bị động
Tạm dịch: Họ đã sản xuất một loại bột giặt mới
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Coffee ______ in Kenia.
A. grows
B. is grown
C. growing
D. to grow
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: is/am/are + PII
Dùng tobe “is” cho chủ ngữ “coffee” là danh từ không dếm được
Tạm dịch: Cà phê được trồng ở Kenia
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Some houses _______ by the thunderstorm.
A. damaged
B. being damaged
C. were damaged
D. to damage
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: was/were + PII
Dùng tobe “were” cho chủ ngữ số nhiều “some houses”
Tạm dịch: Một vài ngôi nhà bị hư hỏng bởi sấm sét
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: The computer _________. It is working now.
A. repair
B. has been repaired
C. was repairing
D. has repaired
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: has/have + been + PII
=> dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động vừa mới xảy ra
Tạm dịch: Máy tính vừa được sửa. Bây giờ nó hoạt động rồi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: "Are we about to have dinner?" - "Yes, it _____ in the dinning room".
A. is serving
B. serves
C. is being served
D. served
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: is/am/are + being + PII
=> dùng thì hiện tại tiếp diễn cho hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói
Tạm dịch: Chúng ta sẽ ăn tối chứ? Phải rồi, mọi thứ đã được bày trong phòng ăn rồi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: "Where's the old chicken coop?" - "It_____ by a windstorm last year".
A. destroy
B. destroying
C. was destroyed
D. destroyed
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: was/were + PII
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ (last night)
Tạm dịch: Chuồng gà đâu rồi? Nó bị hỏng bởi một cơn gió bão tối qua rồi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: "We're still looking for Thomas". - "Hasn't he_____ yet?".
A. been found
B. to find
C. found
D. being found
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: has/have + been + PII
“yet” => dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Chúng tôi vẫn đang tìm Thomas. Anh ta vẫn chưa được tìm thấy sao?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: As soon as the food supplies arrive, they will ______ to people in the flooding areas.
A. distribute
B. be distributing
C. be distributed
D. have distributed
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: As soon as + HTĐ, TLĐ
Cấu trúc bi động thì tương lai đơn: will + be + PII
Tạm dịch: Ngay khi thức ăn đến, chúng được phân phát đến những người trong vùng lũ lụt
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 16: Let's go ahead and do it now. Nothing _____ by waiting.
A. accomplishes
B. accomplished
C. has accomplished
D. will be accomplished
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu trúc: will + be + PII
Tạm dịch: Hãy làm ngay và luôn. Không cái gì có thể đạt được bằng cách trờ đợi
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 17: "When _____?” – “In 1928.”
A. penicillin was invented
B. did penicillin invented
C. was penicillin invented
D. did penicillin invent
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: Từ để hỏi + was/were + S + PII
Tạm dịch: Thuốc kháng sinh penicillin được phát minh vào thời gian nào?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 18: He is not in town; he ______ on a special mission.
A. is sending
B. will be sent
C. has sent
D. has been sent
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Is not town => dùng thì hiên tại hoàn thành để nói về sự việc đã xảy ra và để lại kết quả hiện tại
Cấu trúc bị động: has/have + been + PII
Tạm dịch: Anh ấy không ở thị trấn lúc này, anh ấy đã được đưa đi thực hiện sư smeenhj đặc biệt
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 19: On September 9, 1850, California _____ to the United States as the thirty- first state.
A. has been admitted
B. was admitted
C. were admitted
D. admitted
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
On September 9, 1850 => dùng thì quá khứ đơn để diễn tả sự việc xảy ra tại thời điểm xác định trong quá khứ
Be admitted to sth: được xác nhập vào
Dùng tobe “was” cho chủ ngữ số ít “California”
Tạm dịch: Vào ngày 9 tháng 9 năm 1850, California được xác nhập vào Mĩ trở thành tiểu bang thứ 31
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 20: When I came, an experiment _____ in the lab.
A. was being holding
B. has been held
C. was being held
D. has held
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: When + QKĐ, OKTD
=> hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
Tạm dịch: Khi tôi đến, thí nghiệm đang được tiến hành trong phòng
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 21: I still cannot believe it! My bicycle _____ some minutes ago.
A. was stolen
B. was stealing
C. stolen
D. stole
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ago => dấu hiệu thì quá khứ đơn
Cấu trúc: was/were + PII
Tạm dịch: Tôi vẫn chưa thể tin nổi! Xe đạp của tôi bị trộm vài phút trước
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 22: The problem is _____ by the top legal minds in the country.
A. studying
B. being studying
C. being studied
D. been studied
Câu bị động
-
Đáp án : C(2) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng thì hiện tại tiêp diễn để diễn tả sự việc xung quanh thời điểm nói
Cấu trúc: is/am/are + being + PII
Tạm dịch: Vấn đề đang được xem xét bởi các nhà lập pháp trong nước
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 23: Something funny _____ in class yesterday.
A. happened
B. was happened
C. happens
D. is happened
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Không dùng thể bị động với nội động từ “happen”
Yesterday => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Tạm dịch: Cái gì đó thú vị đã diễn ra trong lớp học ngày hoom qua
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 24: The child's arm was swollen because he ____ by a bee.
A. stung
B. had stung
C. had been stung
D. had being stung
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng thì quá khứ hoàn thành để diễn tả sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ
Cấu trúc bị động: had been + PII
Tạm dịch: Tay của đứa trẻ này sưng phồng lên vì cậu bé bị ong đốt
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 25: Today many serious childhood diseases _____ by early immunization.
A. are preventing
B. can prevent
C. prevent
D. can be prevented
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu bị động với động từ khuyết thiếu: modal verbs + be + PII
Tạm dịch: Rất nhiều bệnh nguy hiểm có thể được ngăn chặn khi tiêm chủng sớm
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 26: The money ____ to him two months ago, but it ____ back yet.
A. was lent — had not been given
B. has been lent — was not given
C. was lent— has not given
D. was lent — has not been given
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“ago” : dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
“yet” dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dùng thể bị động cho cả 2 vế câu
Tạm dịch: Anh ta được cho vay tiền 2 tháng trước nhưng giờ số tiền đó vẫn chưa được trả lại
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 27: The first draft resolution ____ yesterday; it _____ long before the beginning of the meeting.
A. has not been discussed — had been withdrawn
B. was not discussed — has been withdrawn
C. was not discussed — had been withdrawn
D. had not been discussed — was withdrawn
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“yesterday” => dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
=> vế câu thứ 2 chia thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Bản nghị quyết dự thảo lần 1 đã không được đề cấp ngày hôm qua; nó đã bị loại bỏ trước khi cuộc họp bắt đầu
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 28: Fortunately, the hospital’s new air-conditioning system _____ when the first heat wave of the summer arrived.
A. had installed
B. installed
C. had been installed
D. had been installing
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: QKHT when OKĐ
=> dùng để diễn tả sự việc xảy ra trước 1 thời điểm/hành động khác trong quá khứ
Tạm dịch: Thật may là hệ thống điều hòa mới đã được lắp đặt trong bệnh viện trước khi đợt nóng đầu tiên ập đến
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 29: The university _______ by private funds as well as by tuition income and grants.
A. supports
B. is supporting
C. is supported
D. has supported
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Dùng thì hiện tại đơn cho sự việc luôn đúng tại thời điểm hiện tại
Tạm dịch: Trường đại họcđược hỗ trợ bằng quỹ tư nhân cũng như thu nhập từ học phí và trợ cấp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 30: The department store ______ by the Dickinson for many years.
A. has been run
B. is run
C. runs
D. has run
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“for many years” => dấu hiệu nhận biết hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Cửa hàng tạp hòa này được điều hành bởi nhà Dickison nhiều năm qua
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com