Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He is a great sports_________. He rarely misses any sport games although he was busy.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530770
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. player (n): người chơi

B. enthusiast (n): người nhiệt tình

C. energy (n): năng lượng

D. programmer (n): người lập trình

Tạm dịch: Anh ấy là một người chơi thể thao tuyệt vời. Anh ấy hiếm khi lỡ bất kì cuộc đấu nào mặc dù anh ấy bận.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

While I ________ at the bus stop, three buses went by in the opposite direction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530771
Phương pháp giải

Sự phối thì

Giải chi tiết

Sự phối hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp dùng để diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.

Cấu trúc: While + S + was/ were V-ing (hành động đang diễn ra), S + Ved/ V2 (hành động xen vào)

Hành động "đợi ở trạm xe buýt" là hành động xảy ra trước nên chia quá khứ tiếp diễn

Chủ ngữ trong câu là “I”, cho nên động từ to be phải chia là was

Tạm dịch: Trong khi tôi đang chờ tại trạm xe buýt, thì có ba xe buýt đi qua theo hướng ngược chiều nhau.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

All nations should_____ hands to work out a plan to solve the problem of global warming.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530772
Phương pháp giải

Sự kết hợp từ

Giải chi tiết

Join hands (with somebody) to do something: chung tay, chung sức, cùng nhau làm gì

Tạm dịch: Tất cả các quốc gia nên chung tay để vạch ra kế hoạch giải quyết vấn đề nóng lên toàn cầu.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

Your sister used to visit you quite often,_____?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530773
Phương pháp giải

Câu hỏi đuôi

Giải chi tiết

Mệnh đề chính ở dạng khẳng định, thì quá khứ đơn thì câu hỏi đuôi dùng trợ động từ did và ở dạng phủ định.

Cấu trúc: S + V(quá khứ), didn’t + S?

Tạm dịch: Chị của bạn đã từng đến thăm bạn khá thường xuyên, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

If we ______the plans carefully, we would not have had so many serious mistakes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530774
Phương pháp giải

Câu điều kiện

Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 3 – câu điều kiện không có thật trong quá khứ

Cấu trúc: If + S1 + had + VP2, S2 + would have + VP2

Tạm dịch: Nếu chúng ta đã chuẩn bị kể hoạch cẩn thận, chúng ta đã chẳng mắc phải nhiều sai lầm nghiêm trọng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Lionel Messi_______ as one of the best football players of all times.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530775
Phương pháp giải

Câu bị động

Giải chi tiết

Cấu trúc câu bị động: S + be + VP2

Cấu trúc: be regarded as: được coi là

Tạm dịch: Lionel Messi được coi là một trong những cầu thủ bóng đá xuất sắc nhất mọi thời đại

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Candidates are advised to dress formally to make a ________good on job interviewers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530776
Phương pháp giải

Cấu tạo từ

Giải chi tiết

Chỗ trống cần điền phải là một danh từ vì trước đó là một tính từ.

Cấu trúc: make + adj + impression on sb: gây ấn tượng với ai

Tạm dịch: Các ứng viên được khuyên nên mặc quần áo trang trọng để gây ấn tượng với người phỏng vấn

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

_______for 4 hours, they decided to stop to have lunch at a cheap restaurant.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530777
Phương pháp giải

Phân từ hoàn thành

Giải chi tiết

Phân từ hoàn thành (Having + Vp2) dùng để nhấn mạnh một hành động đã xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.

Tạm dịch: Đi bộ được 4 tiếng, họ quyết định dừng lại để ăn trưa tại một nhà hàng giá rẻ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

With greatly increased workloads, everyone is________ pressure now.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:530778
Phương pháp giải

Giới từ

Giải chi tiết

be under pressure: chịu áp lực

Tạm dịch: Với khối lượng công việc tăng lên nhanh chóng, mọi người bây giờ đều đang phải chịu áp lực

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I'm looking for a ___________clock for my bedside table.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530779
Phương pháp giải

Trật từ của tính từ

Giải chi tiết

Tính từ được sắp xếp theo trật tự OpSASCOMP (Opinion: quan điểm – Size: kích cỡ – Age: tuổi tác – Shape: hình dạng – Color: màu sắc – Origin: nguồn gốc – Material: chất liệu – Purpose: mục đích)

Tạm dịch: Tôi đang tìm một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ nhỏ màu trắng trên bàn cạnh giường ngủ của mình.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

She _________ her mother for many years up to the time of her death.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530780
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

A. look after: chăm sóc

B. start over: bắt đầu làm lại điều gì

C. set up: thành lập

D. go over: kiểm tra, rà soát

Tạm dịch: Cô đã chăm sóc mẹ mình trong nhiều năm cho đến khi bà qua đời.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Vận dụng

I had all the information at my______ before attending the meeting.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:530781
Phương pháp giải

Thành ngữ

Giải chi tiết

have sth at one's fingertips: biết rõ như trong lòng bàn tay

Tạm dịch: Tôi đã biết hết mọi thứ trước khi tham dự cuộc họp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

I have been saving money_________ I would like to buy a new computer.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:530782
Phương pháp giải

Liên từ

Giải chi tiết

A. despite: mặc dù (+ N/V_ing)

B. because of: bởi vì (+ N/V_ing)

C. although: mặc dù (+ clause)

D. because: bởi vì (+ clause)

Tạm dịch: Tôi đã và đang tiết kiệm tiền bởi vì tôi muốn mua một chiếc máy tính mới

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

The larger the apartment, __________the rent is.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530783
Phương pháp giải

So sánh

Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + be/V, the + so sánh hơn + S + be/V

Tạm dịch: Căn hộ càng lớn thì tiền thuê càng đắt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

It is alleged that mothers and grandmothers spoil the children by ______their mistakes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:530784
Phương pháp giải

Cụm động từ

Giải chi tiết

to overlook one’s mistake: bỏ qua, tha thứ cho lỗi lầm của ai.

Tạm dịch: Người ta thường cho là con hư tại mẹ, cháu hư tại bà vì họ thường hay bỏ qua lỗi lầm của chúng.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com