Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 dưới đây:
Danny has never been to France,________?
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề chính có các từ mang nghĩa phủ định: never, rarely, hardly, seldom… => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Mệnh đề chính chủ ngữ là “Danny” => câu hỏi đuôi chủ ngữ là “he”
Mệnh đề chính dùng thì hiện tại hoàn thành => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ has
Tạm dịch: Danny chưa bao giờ đến Pháp, phải không?
__________are masses of snow, ice, and rocks that fall rapidly down a mountainside.
Đáp án đúng là: C
A. Tsunamis: Sóng thần
B. Wildfire: Cháy rừng
C. Avalanches: Tuyết lở
D. Blizzards: Bão tuyết
Tạm dịch: Tuyết lở là những khối tuyết, băng và đá rơi nhanh xuống sườn núi.
________the product is safe, many people have stopped buying it.
Đáp án đúng là: B
A. Because + clause: bởi vì
B. Although + clause: mặc dù
C. Because of + N/V_ing: bởi vì
D. Despite + N/v_ing: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù sản phẩm an toàn, nhưng nhiều người đã ngừng mua nó.
I _______ to the radio when Helen phoned.
Đáp án đúng là: A
Sự phối hợp thì giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn: Hành động nào đang xảy ra thì chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ hơn
Tạm dịch: Tôi đang nghe đài thì Helen gọi đến.
__________ the stories about people who reduced their carbon footprint, we started to change our
Đáp án đúng là: D
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V_ing/Having + VP2…
Tạm dịch: Sau khi đọc những câu chuyện về những người giảm lượng khí thải carbon, chúng tôi bắt đầu thay đổi thói quen tiêu dùng hàng ngày của mình.
She's in her third year of studying ____________at York University
Đáp án đúng là: B
A. economic (adj) thuộc về kinh tế
B. economics (n) ngành kinh tế, kinh tế học
C. economy (n) nền kinh tế
D. economical (adj) tiết kiệm
Tạm dịch: Cô ấy đang học năm thứ ba khoa kinh tế tại Đại học York.
He is responsible ________recruiting and training new staff.
Đáp án đúng là: B
be responsible for sth/doing sth: có trách nhiệm cho cái gì/điều gì
Tạm dịch: Anh ấy chịu trách nhiệm tuyển dụng và đào tạo nhân viên mới.
I found a(n) _____________bag in my closet but it's still in pristine condition.
Đáp án đúng là: D
Trật tự của tính từ trong câu: OpSASCOMP (Opinion: Quan điểm – Size: kích cỡ - Age: tuổi tác – Shape: hình dạng – Color: màu sắc – Origin: nguồn gốc – Material: chất liệu – Purpose: mục đích)
Tạm dịch: Tôi tìm thấy một chiếc túi ngủ màu xanh cũ trong tủ quần áo của mình nhưng nó vẫn còn trong tình trạng nguyên sơ.
I'll feel more relaxed________________
Đáp án đúng là: A
Dúng “after” để diễn tả hành động xảy ra xong rồi mới tới hành động khác.
Hành động khác ở đây đã được chia ở thì tương lai đơn => hành động xảy ra xong rồi phải chia ở thì hiện tại đơn
Cấu trúc: After + S + V (hiện tại đơn), S + V(tương lai đơn)
Tạm dịch: Tôi sẽ cảm thấy thoải mái hơn sau khi hoàn thành dự án của mình
My college graduation was a real ____________day for my whole life
Đáp án đúng là: D
Dịch:
Xét các đáp án:
A. red brick: trường đại học (bất kì trường đại học nào ở Anh được xây dựng trong khoảng cuối TK19 đến đầu TK20)
B. red ink (n): tình huống công ty nào đó mất rất nhiều tiền
C. red tape (n): những quy tắc hay quy trình nào đó không cần thiết và thường gây trì hoãn kết quả..
D. red letter (day): ngày quan trọng, hạnh phúc nhất trong cuộc đời mà bạn sẽ mãi nhớ về nó
Tạm dịch: Ngày tốt nghiệp đại học của tôi là một ngày thực sự quan trọng và hạnh phúc trong cả cuộc đời tôi.
______flowers you grow,_______your garden will be
Đáp án đúng là: B
Cấu trúc so sánh kép (càng…càng…): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Càng trồng nhiều hoa, vườn của bạn càng đẹp
Liverpool's footballers hope to______after their defeat in Europe last week.
Đáp án đúng là: A
A. bounce back: phục hồi trở lại sau những tại nạn hay khó khăn.
B. draw back: tránh xa ai đó hoặc điều gì đó, thường là vì ngạc nhiên hoặc sợ hãi.
C. pull back: lùi lại phía sau hoặc tránh xa ai đó
D. bring back: làm nhớ lại, gợi lại
Tạm dịch: Những cầu thủ bóng đá của Liverpool hy vọng sẽ phục hồi sau thất bại ở châu Âu tuần trước.
Drake______for drunk driving again.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc câu bị động: S + be + VP2
Tạm dịch: Drake lại bị bắt vì lái xe trong tình trạng say rượu.
This latest evidence could be the final nail in the_______for Jackson's case.
Đáp án đúng là: C
the final nail in the coffin: một sự kiện, hành động mang tính hủy hoại, dẫn đến thất bại hoặc mất mát cho ai đó
Tạm dịch: Bằng chứng mới nhất này có thể là hành động hủy hoại cho trường hợp của Jackson.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com