Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 534558, 534559, 534560, 534561, 534562, 534563, 534564, 534565, 534566, 534567, 534568, 534569, 534570, 534571, 534572 dưới đây:
People are worried ______ losing their jobs during the Covid-19 pandemic.
Đáp án đúng là: D
be worried about: lo lắng về…
Tạm dịch: Mọi người lo lắng về việc mất việc làm trong đại dịch Covid-19.
On his 15th birthday, Nick’s mother gave him a ______ bike.
Đáp án đúng là: D
Tính từ được sắp xếp theo trật tự OpSASCOMP (Opinion: quan điểm – Size: kích cỡ – Age: tuổi tác – Shape: hình dạng – Color: màu sắc – Origin: nguồn gốc – Material: chất liệu – Purpose: mục đích)
Tạm dịch: Vào sinh nhật lần thứ 15 của anh ấy, mẹ của Nick đã tặng anh ấy một chiếc xe đạp Nhật Bản màu xanh lam rất đẹp.
I will have finished making dinner ______.
Đáp án đúng là: B
Sự phối thì với “by the time” (trong tương lai): By the time + S + V(hiện tại đơn), S + V(tương lai hoàn thành)
Tạm dịch: Tôi sẽ hoàn thành việc nấu bữa tối vào lúc mẹ tôi về nhà.
Children living in remote and mountainous areas may not receive a good ______.
Đáp án đúng là: A
Đứng sau một tính từ (good) ta cần dùng một danh từ.
Tạm dịch: Trẻ em sống ở vùng sâu, vùng xa và miền núi không được học hành đến nơi đến chốn
Linda took great photos of butterflies while she _______ in the forest.
Đáp án đúng là: C
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động xen vào chúng ta chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: Linda đã chụp những bức ảnh tuyệt đẹp về loài bướm khi cô ấy đang đi bộ đường dài trong rừng.
Bob was going to propose to Alexandra last night, but in the end he _______ and decided to wait a bit longer.
Đáp án đúng là: A
have/get cold feet: trở nên căng thẳng, lo lắng, hồi hộp, dao động trước một sự kiện sắp xảy đến.
Tạm dịch: Bob đã định cầu hôn Alexandra vào đêm qua, nhưng cuối cùng anh ấy đã lo lắng và quyết định đợi thêm một thời gian nữa.
________ hard all day, I was exhausted.
Đáp án đúng là: A
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V_ing/Having + VP2…
Tạm dịch: Đã làm việc chăm chỉ cả ngày, tôi đã kiệt sức
The more I concentrate , _______ my answers are.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc so sánh kép (càng…càng…): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Tôi càng tập trung thì câu trả lời của tôi càng chính xác.
Most of the e-mail accounts at our company ________ by a virus last week.
Đáp án đúng là: D
Trạng từ “last week” câu được chia ở thì quá khứ.
Cấu trúc câu bị động trong quá khứ: S + was/were + VP2
Vì “accounts” là danh từ đếm được số nhiều nên ta dùng tobe “were”
Tạm dịch: Hầu hết các tài khoản e-mail tại công ty của chúng tôi đã bị ảnh hưởng bởi vi-rút vào tuần trước.
Governments around the world have ______ many national parks to save endangered species from extinction.
Đáp án đúng là: B
A. go on: tiếp tục
B. set up: thành lập
C. carry out: thực hiện, tiến hành
D. take off: cởi (quần áo)
Tạm dịch: Các chính phủ trên thế giới đã thành lập nhiều vườn quốc gia để cứu các loài nguy cấp khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
She made the ________ mistake of forgetting to put the “ s” on the verb in the third person singular.
Đáp án đúng là: C
A. classical (adj) cổ điển
B. important (adj) quan trọng
C. classic (adj) kinh điển, hạng nhất
D. famous (adj) nổi tiếng
Tạm dịch: Cô ấy đã mắc một sai lầm kinh điển là quên đặt “s” cho động từ ở ngôi thứ ba số ít.
_____ the sky was grey and cloudy, we went to the beach.
Đáp án đúng là: C
A. Because + clause: bởi vì
B. Because of + N/V-ing: bởi vì
C. Although + clause: mặc dù
D. Despite +N/V-ing: mặc dù
Tạm dịch: Mặc dù bầu trời xám xịt và nhiều mây, chúng tôi đã đến bãi biển.
She didn’t go for a walk yesterday, _________?
Đáp án đúng là: B
Mệnh đề chính ở dạng phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định
Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “did”
Tạm dịch: Cô ấy đã không đi dạo ngày hôm qua, phải không?
The biggest fear is that humans might _________ control over robots.
Đáp án đúng là: D
lose control over: mất kiểm soát, không điều khiển được nữa
Tạm dịch: Nỗi sợ hãi lớn nhất là con người có thể mất quyền kiểm soát đối với robot.
A of dancers from Beijing is one of the leading attractions in the festival.
Đáp án đúng là: A
a troupe of: đoàn diễn nghệ thuật
a packet of: túi nhỏ
a herd of: đàn (thường là đàn thú, đàn gia súc
a troop of: bầy
Tạm dịch: Một đoàn vũ công đến từ Bắc Kinh là một trong những điểm thu hút hàng đầu trong lễ hội.
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com