Dạng bài Điền từ vào câu lớp 10
Circle the best word or phrase to complete the following sentences or do as directed.
Trả lời cho các câu 53630, 53631, 53632, 53633, 53634, 53635, 53636, 53637, 53638, 53639, 53640, 53641, 53642, 53643, 53644 dưới đây:
Đáp án đúng là: B
In + mùa trong năm: In summer ( mùa hè ), in winter ( mùa đông ), ......
Đáp án đúng là: C
From .... to ...... : Từ ..... đến ......
.... from Tuesday to Sunday: từ thứ tư đến chủ nhật.
Đáp án đúng là: A
Be afraid of something : e sợ, lo ngại cái gì
Đáp án đúng là: A
Để chúc mừng sinh nhật ai đó, người ta dùng câu : "Happy birthday!" ( Chúc mừng sinh nhật!"
Đáp án đúng là: D
Cách hỏi về số lượng :
How many + danh từ số nhiều đếm được
How much + danh từ không đếm được
Đáp án là D. vì "languagues" (danh từ số nhiều đếm được ):
Đáp án đúng là: C
Cấu trúc câu gợi ý, đề nghị với động từ "suggest"
Suggest + V-ing hoặc suggest that S + should + V + O.
Đáp án đúng là: B
Đây là câu điều kiện loại I.
Các dùng của trợ động từ khuyết thiếu:
- can: có thể ( chỉ khả năng )
- will: sẽ (dùng với thì tương lai )
- must: phải ( chỉ sự bắt buộc )
- may : có thể ( chỉ khả năng )
Đáp án là B. If you want to get good grades, you must study hard. (Nếu bạn muốn đạt điểm cao, bạn phải học tập chăm chỉ.)
Đáp án đúng là: A
Câu này hỏi về từ vựng ( động từ )
Dựa vào nghĩa của câu: I want to save money to _______ a new bicycle. (Tôi muốn tiết kiệm tiền để _______ một chiếc xe đạp mới.). Đáp án là A. buy = mua
Nghĩa các từ khác: do = làm, waste = đợi, sell = bán
Đáp án đúng là: D
Ta có cấu trúc: spend + khoảng thời gian + V-ing: dành thời gian để làm gì
Nghĩa các từ khác: bring = mang, help = giúp đỡ, give = đưa, tặng
Đáp án đúng là: B
Câu này hỏi về từ vựng ( tính từ )
Dựa vào nghĩa của câu:
We feel _______ that all of you will get good marks in this test. (Chúng tôi cảm thấy _______ rằng tất cả các bạn sẽ nhận được điểm cao trong bài kiểm tra này.) Đáp án là B. hopeful = hy vong, đầy hứa hẹn
Nghĩa các từ khác: disappointed = thất vọng, sorry = tiếc, cảm thấy có lỗi, bored = chán
Đáp án đúng là: B
I'd love to play tennis with you ________ I have to do my homework now. (Tôi rất muốn chơi quần vợt với bạn ________ tôi phải làm bài tập về nhà của tôi bây giờ.) Hai vế câu chỉ sự tương phản. Đáp án là B. but = nhưng.
Nghĩa các từ khác: because = bởi vì. or = hoặc. and = và.
Đáp án đúng là: C
Đây là câu mệnh đề quan hệ. Đáp án là C. which. Ta dùng "which" để thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu "the book"
when = đại từ quan hệ thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
who = đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ
whom = đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ
Đáp án đúng là: D
Đây là câu hỏi đuôi. ( Tag question )
Đáp án là D. doesn't he, vì trong câu chia ở hiện tại đơn giản và thể khẳng định, do vậy, phần láy đuôi phải ở thể phủ định.
Đáp án đúng là: C
Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp.
Why don’t we go for a picnic tomorrow? (Tại sao chúng ta không đi dã ngoại vào ngày mai?)
Đáp án là C. That’s a good idea ( Thật là một ý kiến hay ). Câu này được sử dụng để tán thành ý kiến nào đó của người khác.
Đáp án đúng là: B
Đáp án là B. take care of = look after : chăm sóc, trông nom .....
Nghĩa các cụm động từ khác: go on = tiếp tục, give up = từ bỏ, turn on = bât ( thiết bị điện )
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com