Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.

         People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

      Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity. In more developed countries, falling fertility beginning in the early 1900’s has resulted in current levels being below the population replacement rate of two live births per woman. Perhaps the most surprising demographic development of the past 20 years has been the pace of fertility decline in many less developed countries. In 2006, for example, the total fertility rate was at or below the replacement rate in 44 less developed countries.

       One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age. Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends. Despite the recent trend toward increased workforce participation at older ages, a significant gap between official and actual ages of retirement persists. This trend is emerging in rapidly aging developing countries as well. Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers. Other measures to enhance income for older people include new financial instruments for private savings, tax incentives for individual retirement savings, and supplemental occupational pension plans.

       As life expectancy increases in most nations, so do the odds of different generations within a family coexisting. In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family,’ a vertical extension of family structure characterized by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation. As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great-grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.

(Adapted from https://www.ielts-mentor.com)

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Which of the following best describes the main purpose of the author in the passage?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:537563
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Ý nào sau đây nêu đúng nhất mục đích chính của tác giả trong đoạn văn?

A. Trình bày tóm tắt nguyên nhân và tác động của dân số già.

B. Để cung cấp một cái nhìn tổng thể về những mặt hạn chế của dân số già trên thế giới.

C. Đề xuất một số giải pháp hữu hiệu để đối phó với tình trạng dân số già tăng nhanh.

D. Để chứng minh sự đóng góp đáng kể của dân số già vào nền kinh tế thế giới.

Thông tin:

- People are living longer and, in some parts of the world, healthier lives. This represents one of the crowning achievements of the last century, but also a significant challenge. Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations.

- Population aging is driven by declines in fertility and improvements in health and longevity.

- One central issue for policymakers in regard to pension funds is the relationship between the official retirement age and actual retirement age.

Tạm dịch:

- Mọi người đang sống lâu hơn và ở một số nơi trên thế giới có cuộc sống khỏe mạnh hơn. Điều này thể hiện một trong những thành tựu đỉnh cao của thế kỷ trước, nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Cuộc sống lâu hơn phải được lên kế hoạch cho. Già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm tính bền vững của gia đình, khả năng của các quốc gia và cộng đồng trong việc cung cấp nguồn lực cho công dân lớn tuổi và các mối quan hệ quốc tế.

- Già hóa dân số là do giảm mức sinh và sự cải thiện về sức khỏe và tuổi thọ.

- Một vấn đề trọng tâm đối với các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quỹ hưu trí là mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực tế.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

As mentioned in the first paragraph, the following aspects will be influenced by the aging in the society, EXCEPT ___________.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:537564
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Như đã đề cập trong đoạn đầu tiên, các khía cạnh sau đây sẽ bị ảnh hưởng bởi sự già hóa trong xã hội, NGOẠI TRỪ ___________.

A. sự tiến triển ổn định của các gia đình

B. phúc lợi xã hội

C. chăm sóc y tế

D. thành tựu công nghệ

Thông tin: Longer lives must be planned for. Societal aging may affect economic growth and lead to many other issues, including the sustainability of families, the ability of states and communities to provide resources for older citizens, and international relations. The Global Burden of Disease, a study conducted by the World Health Organization, predicts a very large increase in age-related chronic disease in all regions of the world. Dealing with this will be a significant challenge for all countries’ health services.

Tạm dịch: Cuộc sống lâu hơn phải được lên kế hoạch cho. Già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm tính bền vững của gia đình, khả năng của các quốc gia và cộng đồng trong việc cung cấp nguồn lực cho công dân lớn tuổi và các mối quan hệ quốc tế. Gánh nặng bệnh tật toàn cầu, một nghiên cứu do Tổ chức Y tế Thế giới thực hiện, dự đoán sự gia tăng rất lớn của bệnh mãn tính do tuổi tác ở tất cả các khu vực trên thế giới. Đối phó với vấn đề này sẽ là một thách thức đáng kể đối với các dịch vụ y tế của tất cả các quốc gia.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

What does the word “this” in paragraph 3 refer to?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:537565
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Từ “This” trong đoạn 3 ám chỉ điều gì?

A. trợ cấp lương hưu công cộng

B. giảm tuổi chính thức hoàn toàn

C. mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực tế

D. vấn đề trung tâm

Thông tin: Over several decades in the latter part of the 20th century, many of the more developed nations lowered the official age at which people become fully entitled to public pension benefits. This was propelled by general economic conditions, changes in welfare philosophy, and private pension trends.

Tạm dịch: Trong vài thập kỷ vào cuối thế kỷ 20, nhiều quốc gia trong số các quốc gia phát triển hơn đã hạ thấp độ tuổi chính thức mà mọi người có thể được hưởng đầy đủ các quyền lợi hưu trí công. Điều này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi và xu hướng lương hưu tư nhân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The word “eligible” in paragraph 3 is closest in meaning to __________.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:537566
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Từ “eligible” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với __________.

A. được quyền

B. không đủ tiêu chuẩn

C. trưởng thành

D. tận tụy

=> eligible: đủ điều kiện = entitled

Thông tin: One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits.

Tạm dịch: Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà tại đó người lao động đủ điều kiện để nhận trợ cấp hưu trí công cộng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng cao

According to paragraph 3, which of the following is the measure of old-age social insurance programs?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:537567
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Theo quy định tại khoản 3, biện pháp nào sau đây là biện pháp của chương trình bảo hiểm xã hội người già?

A. Độ tuổi được hưởng lương hưu giảm dần.

B. Khuyến khích người cao tuổi đóng góp nhiều hơn vào kinh tế.

C. Có nhiều chính sách nâng cao thu nhập trước khi nghỉ hưu.

D. Mở rộng khoảng cách giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế.

Thông tin: Many countries already have taken steps towards much-needed reform of their old-age social insurance programs. One common reform has been to raise the age at which workers are eligible for full public pension benefits. Another strategy for bolstering economic security for older people has been to increase the contributions by workers.

Tạm dịch: Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước để cải cách rất cần thiết các chương trình bảo hiểm xã hội tuổi già của họ. Một cải cách phổ biến là tăng tuổi mà người lao động đủ điều kiện nhận trợ cấp hưu trí công cộng. Một chiến lược khác để củng cố an ninh kinh tế cho người già là tăng cường sự đóng góp của người lao động.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The word “manifested” in the last paragraph could be best replaced by ________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:537568
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Tốt nhất có thể thay từ “manifested” trong đoạn cuối bằng ________.

A. minh họa

B. biểu thị, chứng mình

C. chứng minh

D.  công nhận

=> manifested: biểu thị = demonstrated

Thông tin: In more developed countries, this has manifested itself as the ‘beanpole family’, a vertical extension of family structure characterised by an increase in the number of living generations within a lineage and a decrease in the number of people within each generation.

Tạm dịch:

Ở các nước phát triển hơn, điều này đã tự biểu thị là gia đình ‘beanpole’, một sự mở rộng theo chiều dọc của cấu trúc gia đình được đặc trưng bởi sự gia tăng số lượng thế hệ sống trong một dòng dõi và sự giảm số lượng người trong mỗi thế hệ.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

What is the benefit of aging mentioned in the last paragraph?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:537569
Phương pháp giải
Đọc hiểu
Giải chi tiết

Lợi ích của sự già đi được đề cập trong đoạn cuối là gì?

A. Tỉ lệ tử vong ngày càng giảm.

B. Con người sẽ có cơ hội sống với cha mẹ lâu hơn.

C. Trẻ em có khả năng sống trong một đại gia đình với nhiều anh chị em hơn.

D. Tuổi thọ ngày càng được nâng cao.

Thông tin: As mortality rates continue to improve, more people in their 50’s and 60’s will have surviving parents, aunts, and uncles. Consequently, more children will know their grandparents and even their great grandparents, especially their great-grandmothers. There is no historical precedent for a majority of middle-aged and older adults having living parents.

Tạm dịch:

Khi tỷ lệ tử vong tiếp tục được cải thiện, nhiều người trong độ tuổi 50 và 60 của họ sẽ có cha mẹ, cô dì và chú bác còn sống. Do đó, nhiều trẻ em sẽ biết ông bà và thậm chí ông bà cố của chúng, đặc biệt là bà cố của chúng. Không có tiền lệ lịch sử nào cho phần lớn người trung niên và người già có cha mẹ còn sống.

Chú ý khi giải

Nội dung dịch:

Mọi người đang sống lâu hơn và ở một số nơi trên thế giới, cuộc sống khỏe mạnh hơn. Điều này thể hiện một trong những thành tựu đỉnh cao của thế kỷ trước, nhưng cũng là một thách thức đáng kể. Cuộc sống lâu hơn phải được lên kế hoạch cho. Già hóa xã hội có thể ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế và dẫn đến nhiều vấn đề khác, bao gồm tính bền vững của gia đình, khả năng của các quốc gia và cộng đồng trong việc cung cấp nguồn lực cho công dân lớn tuổi và các mối quan hệ quốc tế. Gánh nặng bệnh tật toàn cầu, một nghiên cứu do Tổ chức Y tế Thế giới thực hiện, dự đoán sự gia tăng rất lớn của bệnh mãn tính do tuổi tác ở tất cả các khu vực trên thế giới. Đối phó với điều này sẽ là một thách thức đáng kể đối với các dịch vụ y tế của tất cả các quốc gia.

     Già hóa dân số là do giảm mức sinh và những cải thiện về sức khỏe và tuổi thọ. Ở các nước phát triển hơn, mức sinh giảm bắt đầu từ đầu những năm 1900 đã dẫn đến mức hiện tại thấp hơn tỷ lệ thay thế dân số của hai trẻ em sinh ra trên một phụ nữ. Có lẽ sự phát triển nhân khẩu học đáng ngạc nhiên nhất trong 20 năm qua là tốc độ giảm sinh ở nhiều nước kém phát triển hơn. Ví dụ, vào năm 2006, tổng tỷ suất sinh bằng hoặc thấp hơn mức sinh thay thế ở 44 nước kém phát triển hơn.

      Một vấn đề trọng tâm đối với các nhà hoạch định chính sách liên quan đến quỹ hưu trí là mối quan hệ giữa tuổi nghỉ hưu chính thức và tuổi nghỉ hưu thực tế. Trong vài thập kỷ vào cuối thế kỷ 20, nhiều quốc gia trong số các quốc gia phát triển hơn đã hạ thấp độ tuổi chính thức mà mọi người có thể được hưởng đầy đủ các quyền lợi hưu trí công. Điều này được thúc đẩy bởi các điều kiện kinh tế chung, những thay đổi trong triết lý phúc lợi và xu hướng lương hưu tư nhân. Bất chấp xu hướng gần đây đối với việc tăng cường tham gia lực lượng lao động ở độ tuổi cao hơn, khoảng cách đáng kể giữa độ tuổi nghỉ hưu chính thức và thực tế vẫn tồn tại. Xu hướng này cũng đang nổi lên ở các nước đang phát triển có tốc độ già hóa nhanh. Nhiều quốc gia đã thực hiện các bước hướng tới cải cách rất cần thiết đối với các chương trình bảo hiểm xã hội dành cho người già của họ. Một cải cách phổ biến là nâng cao độ tuổi mà người lao động đủ điều kiện để được hưởng đầy đủ các khoản trợ cấp lương hưu công. Một chiến lược khác để tăng cường an ninh kinh tế cho người cao tuổi là tăng cường đóng góp của người lao động. Các biện pháp khác để nâng cao thu nhập cho người cao tuổi bao gồm các công cụ tài chính mới để tiết kiệm cá nhân, ưu đãi thuế đối với tiết kiệm hưu trí cá nhân và kế hoạch lương hưu bổ sung cho nghề nghiệp.

      Khi tuổi thọ tăng ở hầu hết các quốc gia, tỷ lệ chênh lệch của các thế hệ khác nhau trong một gia đình cùng tồn tại cũng tăng theo. Ở các nước phát triển hơn, điều này được biểu hiện dưới tên gọi 'gia đình đậu', một cấu trúc gia đình mở rộng theo chiều dọc, đặc trưng bởi sự gia tăng số thế hệ sống trong một dòng họ và giảm số lượng người trong mỗi thế hệ. Khi tỷ lệ tử vong tiếp tục được cải thiện, nhiều người ở độ tuổi 50 và 60 sẽ có bố mẹ, cô và chú còn sống. Do đó, nhiều trẻ em sẽ biết đến ông bà và thậm chí cả ông bà cố của chúng, đặc biệt là bà cố của chúng. Không có tiền lệ lịch sử nào về việc đa số người trung niên trở lên có cha mẹ còn sống.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com