Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Anh Minh lái xe ô tô của mình cùng bốn người bạn đi du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh

Câu hỏi số 538065:

Anh Minh lái xe ô tô của mình cùng bốn người bạn đi du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Mũi Né (Phan Thiết). Tiền xe cho chuyến đi căn cứ vào lượng xăng tiêu thụ và được chia đều cho bốn người ban (không tính phần của anh Minh vì anh là chủ xe). Lúc khởi hành, công tơ mét của xe chỉ \(125454,7\)km. Sau chuyến đi về đến nhà, công tơ mét chỉ \(125920,5\)km. Biết rừng mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là \(8,5\)km/ lít xăng và mỗi lít xăng có giá \(16930\) đồng. Tính xem mỗi người bạn của anh Minh phải trả bao nhiêu tiền xe.

Giải Câu 1 (TH) – 0

Phương pháp:

Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.

Cách giải:

\(31,2.1,8 - 315,4:415 = 56,16 - 0,76 = 55,4\)

Chọn B.

Giải Câu 2 (TH) – 0

Phương pháp:

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng số thập phân.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}35,5.35,5 + 71.64,5 + 64,5.64,5\\ = 35,5.35,5 + 2.35,5.64,5 + 64,5.64,5\\ = 35,5.35,5 + 35,5.64,5 + 35,5.64,5 + 64,5.64,5\\ = 35,5.\left( {35,5 + 64,5} \right) + 64,5.\left( {35,5 + 64,5} \right)\\ = 35,5.100 + 64,5.100\\ = 100.100 = 10\,000\end{array}\)

Chọn C.

Giải Câu 3 (TH) – 0

Phương pháp:

Sử dụng tính chất của phép nhân và phép cộng.

Cách giải:

Thay \(x =  - 1,26\) vào biểu thức ta được:

\(\left[ {\left( { - 1,26} \right) + 13,67} \right].\left( { - 10} \right) + 136,7 = \left( { - 1,26} \right).\left( { - 10} \right) + 13,67.\left( { - 10} \right) + 136,7 = 12,6 + \left( { - 136,7} \right) + 136,7 = 12,6\)

Chọn A.

Giải Câu 4 (TH) – 0

Phương pháp:

Thực hiện phép chia: số túi = tổng khối lượng : khối lượng 1 túi.

Cách giải:

Hộ gia đình đó đóng được số túi muối ăn là: \(140:0,8 = 175\) (túi).

Chọn A.

Giải Câu 5 (VD) – 0

Phương pháp:

- Hai bạn cùng khởi hành, và gặp nhau sau \(9\) phút nên ta tìm được tổng vận tốc của hai bạn.

- Tính vận tốc của mỗi bạn (biết tổng và hiệu hai vận tốc)

Cách giải:

Đổi \(9\) phút \( = \dfrac{9}{{60}}\) giờ \( = 0,15\) giờ

Vì hai bạn cùng khởi hành và gặp nhau sau \(0,15\) giờ nên tổng vận tốc của hai bạn là: \(1,8:0,15 = 12\) (km/h)

Vận tốc của Hồng là: \(\left( {12 + 4} \right):2 = 8\) (km/h)

Chọn A.

Giải Câu 6 (VD) – 0

Phương pháp:

Sử dụng tính chất của phép nhân số thập phân: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.

Cách giải:

Xét tổng \(A = 1,5 + 1,8 + .. + 4,5 + 4,8\)

Dễ thấy, hai số hạng liên tiếp hơn kém nhau \(1,8 - 1,5 = 0,3\)

Do đó số số hạng của tổng \(A\) là: \(\left( {4,8 - 1,5} \right):0,3 + 1 = 12\) (số)

Vậy tổng \(A\) bằng: \(\left( {1,5 + 4,8} \right).6 = 37.8\)

Giá trị của biểu thức là: \(37,8.0,1 = 3,78\)

Chọn C.

Giải Câu 7 (TH) – 0

Phương pháp:

Sử dụng tính chất của phép nhân số thập phân: giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Thứ tự thực hiện phép tính với số thập phân tương tự như với số nguyên.

Cách giải:

a) \(0,125.0,694.80 = \left( {0,125.80} \right).0,694 = 10.0,694 = 6,94\)

b) \(721,9\,.\,99 + 721 + 0,9 = 721,9\,.99 + 721,9\)\( = 721,9\,.\,(99 + 1) = 721,9\,.\,100 = 72190\)

c) \(914,75:5 + 211,2:5 - 101,95:5 = \left( {914,75 + 211,2 - 101,95} \right):5\)

\( = \left[ {\left( {914,75 + 211,2} \right) - 101,95} \right]:5 = \left( {1125,95 - 101,95} \right):5 = 1024:5 = 204\)

d) \(5,17:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143 + 7,83:\left( { - 1,3} \right)\)\( = 5,17:\left( { - 1,3} \right) + 7,83:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\)

\( = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 39.0,143\)\( = \left( {5,17 + 7,83} \right):\left( { - 1,3} \right) + 1,43.1,1 + 3,9.1,43\)

\( = 13:\left( { - 1,3} \right) + 1,43.\left( {1,1 + 3,9} \right)\)\( =  - 10 + 1,43.5 =  - 10 + 7,15 =  - 2,85\)

Giải Câu 8 (TH) – 0

Phương pháp:

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

Cách giải:

a) \(3,9x + 0,1x = 2,7\)

\(\begin{array}{l}\left( {3,9 + 0,1} \right)x = 2,7\\4x = 2,7\\x = 2,7:4\\x = 0,675\end{array}\)

b) \(12,3:x - 4,5:x = 15\)

\(\begin{array}{l}\left( {12,3 - 4,5} \right):x = 15\\7,8:x = 15\\x = 7,8:15\\x = 0,52\end{array}\)

Giải Câu 9 (VD) – 0

Phương pháp:

- Tính tổng cân nặng của \(12\) người.

- So sánh tổng cân nặng của \(12\) người với \(0,55\) tấn. Nếu số đó nhỏ hơn hoặc bằng \(0,55\) tấn thì \(12\) người có thể đi cùng trong một lần. Ngược lại, nếu số đó lớn hơn \(0,55\) tấn thì không thể đi cùng một lần.

Cách giải:

Tổng cân nặng của \(12\) người là: \(45,5.12 = 546\) (kg)

Ta có: \(0,55\) tấn \( = 550\) kg > \(546\) kg

Do đó \(12\) người có thể đi cùng thang máy đó trong một lần.

Giải Câu 10 (VD) – 0

Phương pháp:

- Tính chu vi mảnh đất.

- Tính giá tiền một mét lưới thép = tổng số tiền mua lưới thép : chu vi mảnh đất.

Cách giải:

Chu vi mảnh đất đó là \(\left( {10,8} \right):24,5.2 = 70,6\) (m)

Giá tiền một mét lưới thép là: \(7766000:70,6 = 110000\) (đồng)

Giải Câu 11 (VDC) – 0

Phương pháp:

- Tính số km xe đã đi trong cả chuyến đi.

- Tính số lít xăng cần cho số km đã đi

- Tính số tiền xe của cả \(4\) người

- Tính số tiền xe của mỗi người.

Cách giải:

Số km xe đã đi trong cả chuyến đi là: \(125920,5 - 125454,7 = 465,8\) (km)

Số lít xăng cần cho số km đã đi là: \(465,8:8,5 = 54,8\) (lít)

Số tiền xe của cả xe là: \(54,8.16930 = 927764\) (đồng)

Số tiền xe mà mỗi người phải trả là: \(927764:4 = 231941\) (đồng)

Quảng cáo

Câu hỏi:538065

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com