Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hàm số \(y = {x^3} - 6mx + 4\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\). Gọi \({m_0}\) là giá trị của

Câu hỏi số 539562:
Vận dụng cao

Cho hàm số \(y = {x^3} - 6mx + 4\) có đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\). Gọi \({m_0}\) là giá trị của \(m\) để đường thẳng đi qua điểm cực đại, cực tiểu của \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt đường tròn tâm \(I\left( {1;0} \right)\), bán kính \(\sqrt 2 \) tại hai điểm phân biệt \(A,B\) sao cho tam giác \(IAB\) có diện tích lớn nhất. Chọn khẳng định đúng.

Đáp án đúng là: C

Quảng cáo

Câu hỏi:539562
Phương pháp giải

+ Tính \(y'\).

+ Tìm điều kiện để đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) có điểm cực đại, cực tiểu.

+ Viết phương trình đi qua hai điểm cực đại, cực tiểu.

+ Kẻ \(IH \bot AB\). Tính \({S_{\Delta AIB}} = \dfrac{1}{2}IH.AB\), tìm được giá trị lớn nhất của \({S_{\Delta AIB}}\)

+ Mặt khác \(IH = d\left( {I;AB} \right)\), từ đó tìm được \(m \Rightarrow {m_0}\)

Giải chi tiết

Ta có: \(y' = 3{x^2} - 6m\)

Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6m = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 2m\)

Hàm số có cực đại, cực tiểu \( \Leftrightarrow y' = 0\) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow m > 0\)

Gọi hai điểm cực trị của đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) là: \(A\left( {\sqrt {2m} ;4 - 4m\sqrt {2m} } \right)\) và \(B\left( { - \sqrt {2m} ;4 + 4m\sqrt {2m} } \right)\)

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( { - 2\sqrt {2m} ;8m\sqrt {2m} } \right) = 2\sqrt {2m} \left( { - 1;4m} \right)\)

\( \Rightarrow \) Một VTPT của đường thẳng \(AB:\overrightarrow {{n_{AB}}}  = \left( {4m;1} \right)\)

Phương trình đường thẳng \(AB:4mx + y - 4 = 0\)

Kẻ \(IH \bot AB \Rightarrow H\) là trung điểm của \(AB\) (quan hệ đường kính và dây cung trong đường tròn)

Mặt khác, \(IH = d\left( {I;AB} \right)\,\,\,\left( {0 < IH < \sqrt 2 } \right)\)

\(\Delta IBH\) vuông tại \(H \Rightarrow I{B^2} = I{H^2} + H{B^2}\) (Định lý Py – ta – go)

                               \( \Rightarrow HB = \sqrt {2 - I{H^2}} \)

       \( \Rightarrow AB = 2\sqrt {2 - I{H^2}} \)

Ta có: \({S_{\Delta IAB}} = \dfrac{1}{2}IH.AB = \dfrac{1}{2}IH.2\sqrt {2 - I{H^2}}  = IH.\sqrt {2 - I{H^2}} \)

Suy ra, \({S_{\Delta IAB}} = IH.\sqrt {2 - I{H^2}}  \le \dfrac{1}{2}\left( {I{H^2} + 2 - I{H^2}} \right) = 1\)

Dấu “=” xảy ra \( \Leftrightarrow IH = \sqrt {2 - I{H^2}}  \Leftrightarrow IH = 1\)

Khi đó, \(IH = d\left( {I;AB} \right) = \dfrac{{\left| {4m + 0 - 4} \right|}}{{\sqrt {16{m^2} + 1} }} = 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \sqrt {16{m^2} + 1}  = 4\left| {m - 1} \right|\\ \Leftrightarrow 16{m^2} + 1 = 16{m^2} - 32m + 16\\ \Leftrightarrow 32m = 15\\ \Leftrightarrow m = \dfrac{{15}}{{32}} \approx 0,49\end{array}\)

Vậy \({m_0} \in \left( {0;1} \right)\).

Đáp án cần chọn là: C

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com