Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Hòa tan hết x mol Fe trong lượng vừa đủ dung dịch chứa y mol H2SO4 (biết x:y = 5:12), thu được một khí X và dung dịch chứa 42,8 gam muối (không tạo ra lưu huỳnh). Biện luận xác định X và tính x, y.

Câu hỏi:543334
Phương pháp giải

- Tỉ lệ nFe:nH2SO4 = 5:12 ⟹ Đây phải là H2SO4 đặc, vì nếu H2SO4 loãng tỉ lệ này sẽ là 1:1.

Fe +  H2SO4 → FeSO4 + H2

- Đặt số oxi hóa trung bình của Fe sau phản ứng là a (với 2 ≤ a ≤ 3, số oxi hóa của S trong sản phẩm khử là b (b < 6).

- Viết các quá trình nhường nhận e.

- Dùng BT electron, dùng BTNT S( nH2SO4 = nS+b + nSO42- ) để tính a theo b

- Chặn khoảng 2 ≤ a ≤ 3 ⟹ khoảng giá trị của b ⟹ chọn giá trị b phù hợp ⟹ a

- Tính nFe2(SO4)a ⟹ x = 2nFe2(SO4)a ⟹ y.

Giải chi tiết

- Tỉ lệ nFe : nH2SO4 = 5:12 ⟹ Đây phải là H2SO4 đặc, vì nếu H2SO4 loãng tỉ lệ này sẽ là 1:1.

Fe +  H2SO4 → FeSO4 + H2

- Đặt số oxi hóa trung bình của Fe sau phản ứng là a (với 2 ≤ a ≤ 3, số oxi hóa của S trong sản phẩm khử là b (b < 6).

- Các quá trình nhường, nhận e:

Fe0   –   a.e   →    Fe+a

x       → ax  (mol)

S+6  +   (6 – b).e   →   S+b

              ax         →  ax/(6-b)    (mol)

- Muối thu được sau phản ứng có dạng Fe2(SO4)a

⟹ nSO42- = 0,5a.nFe = 0,5ax  (mol)

- BTNT S: nH2SO4 = nS+b + nSO42-

⟹ \(\dfrac{{ax}}{{6 - b}}\)  + 0,5ax = y

⟹ \(\dfrac{a}{{6 - b}}\)  + 0,5a = y/x =2,4

⟹ 2a + a(6 – b) = 4,8(6 – b)

⟹ a(8 – b) = 28,8 – 4,8b

⟹ a = \(\dfrac{{28,8 - 4,8b}}{{8 - b}}\)

Mà 2 ≤ a ≤ 3 ⟹ 2 ≤  \(\dfrac{{28,8 - 4,8b}}{{8 - b}}\)  ≤ 3 (với 8 – b > 0 do b < 6)

⟹ 2,67 < b < 4,57 ⟹ b = 4 ứng với số oxi hóa S+4 trong SO2

⟹ Khí thu được là SO2

Khi đó a = \(\dfrac{{28,8 - 4,8.4}}{{8 - 4}}\) = 2,4 ⟹ Muối thu được gồm cả FeSO4 và Fe2(SO4)3

- PTHH: 2Fe + 2aH2SO4 → Fe2(SO4)a + aSO2 + 2aH2O

Với a = 2,4 ⟹ MFe2(SO4)a = 342,4 g/mol

⟹ nFe2(SO4)a = 42,8/342,4 = 0,125 mol

⟹ x = nFe = 2n.nFe2(SO4)a = 2.0,125 = 0,25 mol; y = 12/5.x = 0,6 mol

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 8,875 và dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu hòa tan hết a gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa 0,69 mol H2SO4 thì thu được dung dịch chỉ chứa 69,12 gam hỗn hợp muối sunfat và 5,376 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (có một khí là SO2). Tính m.

Câu hỏi:543335
Phương pháp giải

- Sơ đồ phản ứng:

\(\begin{array}{l}a\,(g)\left\{ \begin{array}{l}Fe\\F{e_3}{O_4}\\F{e_2}{O_3}\\FeC{O_3}\end{array} \right. + HCl \to m\,(g)\left\{ \begin{array}{l}FeC{l_2}\\FeC{l_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}{H_2}\\C{O_2}\end{array} \right. + {H_2}O\\a\,(g)\left\{ \begin{array}{l}Fe\\F{e_3}{O_4}\\F{e_2}{O_3}\\FeC{O_3}\end{array} \right. + {H_2}S{O_4} \to \left\{ \begin{array}{l}FeS{O_4}\\F{e_2}{(S{O_4})_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}S{O_2}\\C{O_2}\end{array} \right. + {H_2}O\end{array}\)

- Dùng PP đường chéo để tìm số mol H2, CO2 trong hỗn hợp khí.

*Khi X + H2SO4:

- Xét hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra khi X + H2SO4:

nSO2 = nkhí – nCO2

- BTNT S: nSO42- = nH2SO4 – nSO2

⟹ mFe = mmuối – mSO42-

- BTNT H: nH2O = nH2SO4

- BTNT O: nO trong X + 4nH2SO4 = 4nSO42- + 2nCO2 + 2nSO2 + nH2O

⟹ nO trong X = 4nSO42- + 2nCO2 + 2nSO2 + nH2O – 4nH2SO4

*Khi X + HCl:

- BTNT O: nO trong X = 2nCO2 + nH2O

⟹ nH2O = nO trong X – 2nCO2

- BTNT H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O

⟹ nCl- = nHCl

⟹ mmuối = m = mFe + mCl-

Giải chi tiết

- Sơ đồ phản ứng:

\(\begin{array}{l}a\,(g)\left\{ \begin{array}{l}Fe\\F{e_3}{O_4}\\F{e_2}{O_3}\\FeC{O_3}\end{array} \right. + HCl \to m\,(g)\left\{ \begin{array}{l}FeC{l_2}\\FeC{l_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}{H_2}\\C{O_2}\end{array} \right. + {H_2}O\\a\,(g)\left\{ \begin{array}{l}Fe\\F{e_3}{O_4}\\F{e_2}{O_3}\\FeC{O_3}\end{array} \right. + {H_2}S{O_4} \to \left\{ \begin{array}{l}FeS{O_4}\\F{e_2}{(S{O_4})_3}\end{array} \right. + \left\{ \begin{array}{l}S{O_2}\\C{O_2}\end{array} \right. + {H_2}O\end{array}\)

- Xét hỗn hợp khí H2 và CO2 sinh ra khi X + HCl:

n = 3,584/22,4 = 0,16 mol

MY = 13.2 = 17,75 g/mol

Phương pháp đường chéo:

⟹ nH2/nCO2 = 26,25/15,75 = 5/3 và nH2 + nCO2 = nY = 0,16 ⟹ nH2 = 0,1 ; nCO2 = 0,06

⟹ nFeCO3 = nCO2 = 0,06 mol

*Khi X + H2SO4:

- Xét hỗn hợp khí CO2 và SO2 sinh ra khi X + H2SO4:

n = 5,376/22,4 = 0,24 mol

nCO2 = nFeCO3 = 0,06 mol

⟹ nSO2 = 0,24 – 0,06 = 0,18 mol

- BTNT S: nSO42- = nH2SO4 – nSO2 = 0,69 – 0,18 = 0,51 mol

⟹ mFe = mmuối – mSO42- = 69,12 – 0,51.96 = 20,16 g.

- BTNT H: nH2O = nH2SO4 = 0,69 mol

- BTNT O: nO trong X + 4nH2SO4 = 4nSO42- + 2nCO2 + 2nSO2 + nH2O

⟹ nO trong X = 4nSO42- + 2nCO2 + 2nSO2 + nH2O – 4nH2SO4

⟹ nO trong X = 4.0,51 + 2.0,06 + 2.0,18 + 0,69 – 4.0,69 = 0,45 mol

*Khi X + HCl:

- BTNT O: nO trong X = 2nCO2 + nH2O

⟹ nH2O = nO trong X – 2nCO2 = 0,45 – 2.0,06 = 0,33 mol

- BTNT H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O = 2.0,1 + 2.0,33 = 0,86 mol

⟹ nCl- = 0,86 mol

⟹ mmuối = m = mFe + mCl- = 20,16 + 0,86.35,5 = 50,69 g.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com