Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) và \(O\) là trung điểm của \(BC\). Một điểm \(D\) di động trên
Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) và \(O\) là trung điểm của \(BC\). Một điểm \(D\) di động trên \(AB\), lấy điểm \(E\) trên \(AC\) sao cho \(CE = \dfrac{{O{B^2}}}{{BD}}\). Chứng minh rằng
a)\(\Delta DBO \sim \Delta OCE\).
b) \(\Delta DOE \sim \Delta DBO \sim \Delta OCE\).
c) \(DO,EO\) lần lượt là phân giác của \(\angle BDE,\angle CED\).
d) Khoảng cách từ \(O\) đến đoạn \(ED\) không đổi khi \(D\) di động trên \(AB\).
Quảng cáo
a) \(\Delta DBO \sim \Delta OCE(c.g.c)\)
b) \(\Delta DBO \sim \Delta OCE(cmt) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{DO}}{{DB}} = \dfrac{{OE}}{{OC}}\\\angle DOB = \angle OEC\end{array} \right.\)
\(\angle DOE = \angle B = \angle C\)\( \Rightarrow \Delta DOE \sim \Delta DBO(c.g.c)\)
d) Tính chất đường phân giác của một góc: Mọi điểm nằm trên đường phân giác sẽ cách đều hai cạnh của góc đó và ngược lại.
\(O\) cố định (\(O\) là trung điểm \(BC\)) và \(OI = OH \Rightarrow OI,OH\) không đổi khi \(D\) di chuyển.
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











