Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Trả lời cho các câu 544401, 544402, 544403, 544404, 544405, 544406, 544407, 544408, 544409, 544410, 544411, 544412, 544413, 544414, 544415 dưới đây:
It is not easy to ________ our beauty when we get older and older.
Đáp án đúng là: B
A. develop (v) phát triển
B. maintain (v) duy trì
C. gain (v) đạt được
D. collect (v) sưu tập
Tạm dịch: Việc duy trì vẻ đẹp không hề dễ khi chúng ta ngày càng già đi.
________the weather was very hot, they continued playing football.
Đáp án đúng là: A
A. Although + clause: mặc dù
B. Because + clause: bởi vì
C. In spite of + N/Ving: mặc dù
D. Because of + N/Ving: bởi vì
Tạm dịch: Mặc dù thời tiết rất nóng nhưng họ vẫn tiếp tục chơi bóng.
When we met John last year, he ___________from Harvard already.
Đáp án đúng là: B
Sự phối thì với “when” (diễn tả một hành động xảy ra xong trước một hành động khác trong quá khứ): When + S + V(QKĐ), S + V(QKHT)
Tạm dịch: Khi chúng tôi gặp John năm ngoái, anh ấy đã tốt nghiệp Harvard rồi.
The academic year in England runs _______September to July and is divided into 3 terms.
Đáp án đúng là: D
from…to…: từ…đến…
Tạm dịch: Năm học ở Anh kéo dài từ tháng 9 đến tháng 7 và được chia thành 3 kỳ.
David and Peter ______ coffee in a cafe when their friend called them.
Đáp án đúng là: C
Dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Tạm dịch: David và Peter đang uống cà phê trong một quán cà phê thì bạn của họ gọi cho họ.
_________ th Nobel Prize, he retired from the politics.
Đáp án đúng là: A
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ và ở dạng chủ động, chúng ta có thể lược bỏ chủ ngữ và chuyển động từ thành V_ing (nếu 2 hành động xảy ra đồng thời)/Having + VP2 (nếu 2 hành động không xảy ra đồng thời)
Tạm dịch: Sau khi nhận được giải Nobel, ông ấy từ bỏ sự nghiệp chính trị về nghỉ hưu
We often share our feelings, and whenever problems_______, we discuss them frankly and find solutions quickly.
Đáp án đúng là: A
A. come up: xảy ra
B. dedicate to: dành thời gian, tâm huyết, hiến dâng công sức vào việc nào đó
C. carry out: tiến hành
D. arrive at: đến
Tạm dịch: Chúng tôi thường chia sẻ cảm xúc của mình và bất cứ khi nào có vấn đề, chúng tôi thảo luận thẳng thắn và nhanh chóng tìm ra giải pháp.
The book which ________ by AC magazine is the best-seller of this month.
Đáp án đúng là: D
Cấu trúc câu bị động ở quá khứ: S + was/were + VP2
Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản bởi tạp chí AC là cuốn sách bán chạy nhất của tháng này.
He spent a year in India and loves spicy food . ______the food is, the more he likes it.
Đáp án đúng là: A
Cấu trúc so sánh kép (càng…càng…): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Anh ấy đã dành một năm ở Ấn Độ và yêu thích đồ ăn cay. Thức ăn càng nóng, anh ấy càng thích.
The problems of the past few months have ________their toll on her health and there are shadows under her eyes.
Đáp án đúng là: B
To take one’s toll on sb/st = to have a bad effect on someone or something, especially over a long period of time: gây ảnh hưởng nghiệm trọng/ lâu dài cho ai/ cái gì
Tạm dịch: Những vấn đề của vài tháng trước đã có ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe của cô ấy và để lại những quầng mắt.
You have eaten a piece of chocolate, ________?
Đáp án đúng là: D
Mệnh đề chính ở dạng khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định
Mệnh đề chính dùng trợ động từ “have” và chủ ngữ “you” => câu hỏi đuôi: haven’t you
Tạm dịch: Bạn đã ăn một miếng sô cô la, phải không?
In modern family, each member should give a hard to share the household _________.
Đáp án đúng là: A
household chore: công việc nhà
Tạm dịch: Trong gia đình hiện đại, mỗi thành viên nên chịu khó chia sẻ công việc gia đình
Just___________, Bill! Let's think about this for a moment before making your mind.
Đáp án đúng là: A
HOLD YOUR HORSE = BE PATIENT: hãy từ tốn, hãy kiên nhẫn, đừng quá nóng nảy.
Tạm dịch: Hãy bình tĩnh, Bill! Hãy suy nghĩ về điều này một chút.
She sent me a _________letter thanking me for my invitation.
Đáp án đúng là: A
Dùng tính từ trước một danh từ và sau một mạo từ.
A. polite (adj) lịch sự
B. politeness (n) sự lịch sự
C. impoliteness (n) sự bất lịch sự
D. politely (adv) một cách lịch sự
Tạm dịch: Cô ấy đã gửi cho tôi một lá thư lịch sự cảm ơn lời mời của tôi.
I admired the ___________cars at the car show.
Đáp án đúng là: B
Trật tự của tính từ trong câu: OpSASCOMP (Opinion: Quan điểm – Size: kích cỡ - Age: tuổi tác – Shape: hình dạng – Color: màu sắc – Origin: nguồn gốc – Material: chất liệu – Purpose: mục đích)
Tạm dịch: Tôi đã được chiêm ngưỡng những chiếc xe hơi mới đắt tiền của Đức tại triển lãm xe hơi.
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com