Read the following passage and choose the correct answer A, B, C, or D.
My dream house is a small one not far from the sea. On the ground-floor, it has four rooms. The first room is my living-room, with a white sofa, a black armchair and a coffee table. There is a lamp, a French window with view of the garden, a television set and a phone. There is a modern kitchen, with a fridge, and a door to the garden. There is in bathroom with a shower and a toilet. And there is a study room with a desk and my computer. On the first floor, there is only my bedroom. It has a wardrobe, a bed and a television set. There is a balcony with a view of the sea. The walls of my house are white because they make the house pure. My house is really beautiful.
Read the following passage and choose the correct answer A, B, C, or D.
My dream house is a small one not far from the sea. On the ground-floor, it has four rooms. The first room is my living-room, with a white sofa, a black armchair and a coffee table. There is a lamp, a French window with view of the garden, a television set and a phone. There is a modern kitchen, with a fridge, and a door to the garden. There is in bathroom with a shower and a toilet. And there is a study room with a desk and my computer. On the first floor, there is only my bedroom. It has a wardrobe, a bed and a television set. There is a balcony with a view of the sea. The walls of my house are white because they make the house pure. My house is really beautiful.
Câu 1: What is the topic of the passage?
A. My favorite room of the house
B. My dream house
C. My favorite place
D. My favorite bedroom
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Căn phòng ưa thích của tôi trong ngôi nhà
B. Ngôi nhà mơ ước của tôi
C. Nơi yêu thích của tôi
D. Phòng ngủ ưa thích của tôi
Thông tin: My dream house is a small one not far from the sea.
Tạm dịch: Ngôi nhà mơ ước của tôi là một ngôi nhà nhỏ cách biển không xa.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: How many rooms are there in the house?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Có bao nhiêu phòng trong ngôi nhà?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Thông tin: On the ground-floor, it has four rooms.
On the first floor, there is only my bedroom.
Tạm dịch: Ở tầng trệt, nó có bốn phòng.
Ở tầng một, chỉ có phòng ngủ của tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: There is a computer in the ________.
A. living room
B. bedroom
C. study room
D. hall
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Có một máy tính trong ________.
A. phòng khách
B. phòng ngủ
C. phòng học
D. hội trường
Thông tin: And there is a study room with a desk and my computer.
Tạm dịch: Và có một phòng học với bàn học và máy tính.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: The balcony is on the _______ floor.
A. ground
B. first
C. second
D. third
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Ban công ở tầng _______.
A. mặt đất
B. đầu tiên
C. thứ hai
D. thứ ba
Thông tin: On the first floor, there is only my bedroom.
There is a balcony with a view of the sea.
Tạm dịch: Ở tầng một, chỉ có phòng ngủ của tôi.
Có ban công nhìn ra biển.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: The word “pure” in the last line is best replaced by _________.
A. clean
B. messy
C. active
D. attractive
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Từ “pure” ở dòng cuối cùng tốt nhất nên thay bằng _________.
pure (adj): trong lành, nguyên chất, sáng sủa
A. clean (adj): sạch sẽ
B. messy (adj): lộn xộn
C. active (adj): năng động
D. attractive (adj): hấp dẫn, thu hút
=> pure = clean
Chú ý:
Nội dung dịch:
Ngôi nhà mơ ước của tôi là một ngôi nhà nhỏ cách biển không xa. Ở tầng trệt, nó có bốn phòng. Phòng đầu tiên là phòng khách, với một chiếc ghế sofa màu trắng, một chiếc ghế bành màu đen và một bàn cà phê. Có một cái đèn, một cửa sổ kiểu Pháp nhìn ra vườn, một chiếc tivi và một cái điện thoại. Có một nhà bếp hiện đại với tủ lạnh và cửa đi ra khu vườn. Có phòng tắm với vòi sen và nhà vệ sinh. Và có một phòng học với bàn học và máy tính. Ở tầng một, chỉ có phòng ngủ của tôi. Nó có một tủ quần áo, một cái giường và một cái TV. Có ban công nhìn ra biển. Các bức tường trong nhà tôi có màu trắng bởi vì chúng làm cho ngôi nhà trở nên sáng sủa. Ngôi nhà của tôi thực sự rất đẹp.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: My brother / strong / my sister.
A. My brother is more strong than my sister.
B. My brother is stronger as my sister.
C. My brother is stronger than my sister.
D. My brother is as strong than my sister.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
so sánh hơn của “strong” => “stronger”
Tạm dịch: Anh trai tôi khỏe hơn em gái tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: My school / big / my brother’s school.
A. My school is biger than my brother’s school.
B. My school is bigger than my brother’s school.
C. My school is as big than my brother’s school.
D. My school is bigger as my brother’s school.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
so sánh hơn của “big” => “bigger”
Tạm dịch: Trường của tôi lớn hơn trường của anh trai tôi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Living in the city / exciting / living in the countryside.
A. Living in the city is more exciting than living in the countryside.
B. Living in the city is excitinger than living in the countryside.
C. Living in the city is more excitinger than living in the countryside.
D. Living in the city is as exciting than living in the countryside
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
so sánh hơn của “exciting” => “more exciting”
Tạm dịch: Sống ở thành phố thú vị hơn sống ở nông thôn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Peter’s exam results / bad / Nick’s exam results.
A. Peter’s exam results is worse than Nick’s exam results.
B. Peter’s exam results is bader than Nick’s exam results.
C. Peter’s exam results are bad than Nick’s exam results.
D. Peter’s exam results are worse than Nick’s exam results.Section 9: Choose the correct answer (A, B, C or D) to indicate the sentence that is closest in meaning to the root one.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2
so sánh hơn của “bad” => “worse”
Tạm dịch: Kết quả kỳ thi của Peter kém hơn kết quả kỳ thi của Nick.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: There are some chairs and a table in the kitchen.
A. We have some chairs and a table in the kitchen.
B. There have some chairs and a table in the kitchen.
C. There is some chairs and a table in the kitchen.
D. We have any chairs and a table in the kitchen.
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: There + be + danh từ + …: Có cái gì …
S + have + …: … có cái gì
Tạm dịch: Có một vài cái ghế và một cái bàn trong nhà bếp.
A. Chúng tôi có một vài cái ghế và một cái bàn trong nhà bếp.
B. sai ngữ pháp: sửa “have” => “are”
C. sai ngữ pháp: sửa “is” => “are”
D. sai ngữ pháp: sửa “any” => “some”
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: It is wrong of us to throw rubbish.
A. We should throw rubbish.
B. We mustn’t throw rubbish.
C. We must throw rubbish.
D. We needn’t throw rubbish.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: It + be + wrong + of + O + to V_infinitive: Ai đó thật sai lầm khi làm gì
S + should + V_infinitive + …: Ai đó nên làm gì
S + mustn’t + V_infinitive + …: Ai đó không được làm gì
S + must + V_infinitive + …: Ai đó phải làm gì
S + needn’t + V_infinitive + …: Ai đó không cần làm gì
Tạm dịch: Chúng ta xả rác là sai.
A. Chúng ta nên xả rác. => sai nghĩa
B. Chúng ta không được xả rác.
C. Chúng ta phải xả rác. => sai nghĩa
D. Chúng ta không cần xả rác. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: It is necessary for us to be present at the class discussion on Saturday.
A. We can be present at the class discussion on Saturday.
B. We are present at the class discussion on Saturday.
C. We must be present at the class discussion on Saturday.
D. We mustn’t be present at the class discussion on Saturday.
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: It + be + adj + for + O + to V_infinitive: Thật làm sao cho ai để làm gì
S + can + V_infinitive + …: Ai đó có thể làm gì
S + must + V_infinitive + …: Ai đó phải làm gì
S + mustn’t + V_infinitive + …: Ai đó không được làm gì
Tạm dịch: Điều cần thiết là chúng tôi là phải có mặt trong buổi thảo luận của lớp vào ngày thứ Bảy.
A. Chúng ta có thể có mặt trong buổi thảo luận của lớp vào thứ Bảy. => sai nghĩa
B. Chúng tôi có mặt trong buổi thảo luận của lớp vào thứ Bảy. => sai nghĩa
C. Chúng tôi phải có mặt trong buổi thảo luận của lớp vào thứ Bảy.
D. Chúng tôi không được có mặt trong cuộc thảo luận của lớp vào thứ Bảy. => sai nghĩa
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: There’s a post office on one side of my house and a café on the other.
A. There’s a post office next to my house.
B. There’s a café office next to my house.
C. There’s a post office and a café beside my house.
D. My house is between a post office and a café.
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Cấu trúc: There + be + danh từ + …: Có cái gì …
Tạm dịch: Có một bưu điện ở bên cạnh nhà tôi và một quán cà phê ở bên còn lại.
A. Có một bưu điện cạnh nhà tôi. => sai nghĩa
B. Có một văn phòng quán cà phê bên cạnh nhà tôi. => sai nghĩa
C. Có một bưu điện và một quán cà phê bên cạnh nhà tôi. => sai nghĩa
D. Nhà tôi ở giữa một bưu điện và một quán cà phê.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com