Choose the best answer to complete the sentences.
Choose the best answer to complete the sentences.
Câu 1: Look! The girls are _______ rope in the playground.
A. dancing
B. playing
C. skipping
D. doing
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. dancing (V_ing): nhảy múa, khiêu vũ
B. playing (V_ing): chơi
C. skipping (V_ing): nhảy, nhảy dây, bỏ qua
D. doing (V_ing): làm
=> skip rope: nhảy dây
Tạm dịch: Nhìn kìa! Các bạn gái đang nhảy dây trên sân chơi.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: What are you doing this weekend? – I _______ my grandparents in the hometown.
A. am visiting
B. visits
C. is visiting
D. am visit
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + V_ing
Diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra trong tương lai, đã có lịch trình, kế hoạch từ trước
Tạm dịch: Bạn sẽ làm gì cuối tuần này? - Tôi sẽ thăm ông bà ở quê.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: We need ______________ to fix this vase.
A. many glues
B. some glues
C. a glue
D. some glue
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. many glues => sai ngữ pháp, do “glue” là danh từ không đếm được
B. some glues => sai ngữ pháp, do “glue” là danh từ không đếm được
C. a glue => sai ngữ pháp, do “glue” là danh từ không đếm được
D. some glue: một ít keo
Tạm dịch: Chúng ta cần một ít keo để cố định chiếc bình này.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: “ ______________ do you play table tennis?” – “Once a week.”
A. How much
B. How often
C. How far
D. How long
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. How much + N không đếm được: Bao nhiêu cái gì
B. How often: Thường xuyên như thế nào (hỏi về tần suất)
C. How far: Bao xa
D. How long: Bao lâu, bao xa
Tạm dịch: - Bạn thường xuyên chơi bóng bàn như thế nào?
- Mỗi tuần một lần.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: Trung wants to become a musician. He thinks it is ______________ than anything else.
A. interesting
B. more interesting
C. less interesting
D. as interesting
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2
Tạm dịch: Trung muốn trở thành một nhạc sĩ. Anh ấy cho rằng nó thú vị hơn bất cứ thứ gì khác.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: There are ______________ buildings in this city. There aren’t enough parks for children.
A. many
B. much
C. a
D. any
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. many + N đếm được dạng số nhiều: nhiều
B. much + N không đếm được: nhiều
C. a + N đếm được dạng số ít (chữ cái đầu là một phụ âm): một
D. any + N đếm được dạng số nhiều/ N không đếm được: một vài, bất kỳ (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
Tạm dịch: Có rất nhiều tòa nhà trong thành phố này. Không có đủ công viên cho trẻ em.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: “ ______________” – First turn right, then turn left. It’s on your right.
A. I don’t know any bakery near here.
B. Can you show me the way to the nearest bakery?
C. Do you know there’s a bakery near here?
D. I want to go to a bakery in your neighbourhood.
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
- ______________
- Đầu tiên rẽ phải, sau đó rẽ trái. Nó ở bên tay phải của bạn.
A. Tôi không biết tiệm bánh nào gần đây.
B. Bạn có thể chỉ cho tôi đường đến tiệm bánh gần nhất được không?
C. Bạn có biết có một tiệm bánh gần đây không?
D. Tôi muốn đi đến một tiệm bánh trong khu phố của bạn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: Duong ______________ piano lessons every Saturday.
A. plays
B. goes
C. studies
D. has
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. plays (V_s): chơi
B. goes (V_es): đi
C. studies (V_es): học
D. has (V_s/es): có
Tạm dịch: Dương có tiết học piano vào thứ bảy hàng tuần.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: Her ______________ very curly.
A. hair is
B. hairs are
C. hair are
D. hairs is
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“hair” – tóc => N không đếm được => chia động từ theo ngôi thứ ba số ít
Tạm dịch: Tóc của cô ấy rất xoăn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Could you pass me ______________, please?
A. a salt
B. some salt
C. some salts
D. salts
-
Đáp án : B(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
“salt” – muối => N không đếm được => không dùng “a/ an” hoặc thêm “s”
some salt: một ít muối
Tạm dịch: Làm ơn cho tôi một ít muối được không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: There is ______________ cheese in the fridge.
A. any
B. few
C. some
D. a
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
A. any + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều: một vài, bất kỳ (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
B. few + N đếm được dạng số nhiều: quá ít (ít hơn mong đợi)
C. some + N không đếm được/ N đếm được dạng số nhiều: một vài, một chút (dùng trong câu khẳng định và mời mọc, đề nghị)
D. a + N đếm được dạng số ít (chữ cái đầu là một phụ âm): một
=> cheese – phô mai => danh từ không đếm được
Tạm dịch: Có một ít phô mai trong tủ lạnh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: __________bored with English lessons.
A. I am never
B. I never am
C. Never I am
D. I never
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + am/ is/ are + (not/ never) + cụm N/ adj/ prep/ …
Tạm dịch: Tôi không bao giờ cảm thấy chán những tiết học tiếng Anh.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com