Một thấu kính mỏng có trục chính xy chứa các điểm M, N, P và O (trong đó O là quang tâm của
Một thấu kính mỏng có trục chính xy chứa các điểm M, N, P và O (trong đó O là quang tâm của thấu kính) như hình vẽ. Một vật sáng nhỏ AB có dạng một đoạn thẳng luôn vuông góc với trục chính và A nằm trên trục chính. Khi đặt vật lần lượt tại các điểm M, N, P thì ảnh tương ứng qua thấu kính là \({A_1}{B_1},\,\,{A_2}{B_2}\) và \({A_3}{B_3}\). Cho biết \({A_1}{A_2} = 10cm;\,\,{A_2}{B_2} = 2{A_1}{B_1};\,\,{A_3}{B_3} = 3AB\) và \({A_2}\) là trung điểm của đoạn \({A_1}{A_3}\).
a) Hãy giải thích rõ:
- Đây là thấu kính hội tụ hay phân kì?
- Các ảnh nói trên là ảnh thật hay ảnh ảo?
b) Tìm tiêu cự f của thấu kính và xác định khoảng cách từ các điểm M, N, P đến quang tâm O của thấu kính.
Ghi chú: Thí sinh được phép sử dụng công thức thấu kính.
Quảng cáo
Thấu kính phân kì luôn cho ảnh nhỏ hơn vật
Thấu kính hội tụ cho ảnh ảo lớn hơn vật
Công thức thấu kính: \(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f}\)
a) Nhận xét: ảnh \({A_3}{B_3} = 3AB \to \) thấu kính là thấu kính hội tụ
Lại có: \({A_2}{B_2} = 2{A_1}{B_1} \to \) dịch chuyển vật lại gần thấu kính, ảnh có độ lớn tăng → ảnh là ảnh thật
b) Ta có công thức thấu kính cho ảnh thật:
\(\dfrac{1}{d} + \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} \Rightarrow \dfrac{1}{{d'}} = \dfrac{1}{f} - \dfrac{1}{d} = \dfrac{{d - f}}{{df}} \Rightarrow d' = \dfrac{{df}}{{d - f}}\)
Số phóng đại của ảnh là:
\(k = \dfrac{{d'}}{d} = \dfrac{f}{{d - f}}\)
Vật đặt tại M, N cho ảnh \({A_2}{B_2} = 2{A_1}{B_1}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {k_2} = {k_1} \Rightarrow \dfrac{f}{{{d_2} - f}} = 2\dfrac{f}{{{d_1} - f}}\\ \Rightarrow {d_1} - f = 2{d_2} - 2f \Rightarrow {d_1} = 2{d_2} - f\end{array}\)
Lại có: \({A_1}{A_2} = 10\left( {cm} \right) \Rightarrow {d_2}' - {d_1}' = 10\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{d_2}f}}{{{d_2} - f}} - \dfrac{{{d_1}f}}{{{d_1} - f}} = 10 \Rightarrow \dfrac{{{f^2}\left( {{d_1} - {d_2}} \right)}}{{\left( {{d_1} - f} \right)\left( {{d_2} - f} \right)}} = 10\,\,\left( * \right)\)
Khi vật đặt tại P cho ảnh:
\(\begin{array}{l}{A_3}{B_3} = 3AB \Rightarrow {k_3} = 3 \Rightarrow \dfrac{f}{{{d_3} - f}} = 3\\ \Rightarrow f = 3{d_3} - 3f \Rightarrow {d_3} = \dfrac{{4f}}{3}\end{array}\)
\({A_2}\) là trung điểm của \({A_1}{A_3}\), ta có:
\(\begin{array}{l}{d_3}' - {d_1}' = 2\left( {{d_2}' - {d_1}'} \right)\\ \Rightarrow \dfrac{{{f^2}\left( {{d_1} - {d_3}} \right)}}{{\left( {{d_1} - f} \right)\left( {{d_3} - f} \right)}} = 2\dfrac{{{f^2}\left( {{d_1} - {d_2}} \right)}}{{\left( {{d_1} - f} \right)\left( {{d_2} - f} \right)}}\\ \Rightarrow \dfrac{{{d_1} - {d_3}}}{{{d_3} - f}} = 2\dfrac{{{d_1} - {d_2}}}{{{d_2} - f}} = 2\dfrac{{{d_2} - f}}{{{d_2} - f}} = 2\\ \Rightarrow {d_1} - {d_3} = 2\left( {{d_3} - f} \right) \Rightarrow {d_1} - \dfrac{{4f}}{3} = 2\left( {\dfrac{{4f}}{3} - f} \right)\\ \Rightarrow {d_1} = 2f\\ \Rightarrow 2{d_2} - f = 2f \Rightarrow {d_2} = 1,5f\end{array}\)
Thay vào (*) ta được:
\(\begin{array}{l}\dfrac{{{f^2}\left( {2f - 1,5f} \right)}}{{\left( {2f - f} \right)\left( {1,5f - f} \right)}} = 10\\ \Rightarrow \dfrac{{{f^2}.0,5f}}{{f.0,5f}} = 10 \Rightarrow {f^2} - 10f = 0\\ \Rightarrow f\left( {f - 10} \right) = 0 \Rightarrow f - 10 = 0 \Rightarrow f = 10\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)
Khoảng cách từ các điểm M, N, P đến quang tâm là:
\(\begin{array}{l}OM = {d_1} = 2f = 20\,\,\left( {cm} \right)\\ON = {d_2} = 1,5f = 15\,\,\left( {cm} \right)\\OP = {d_3} = \dfrac{{4f}}{3} \approx 13,3\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com