Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

How many lessons _____________ before nine o’clock tonight?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546918
Phương pháp giải
Thì tương lai hoàn thành
Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết: “before nine o’clock tonight” – trước 9 giờ tối nay => chia thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + before + …

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra hoàn tất (chia tương lai hoàn thành) trước 1 thời điểm trong tương lai

Tạm dịch: Bạn sẽ ôn bao nhiêu bài học trước chín giờ tối nay?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

I will start to write my essay on protection of endangered species as soon as I _____ enough information.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:546919
Phương pháp giải
Thì hiện tại hoàn thành
Giải chi tiết

Sự hoà hợp về thì: S + will + V_infinitive + as soon as + S + have/ has + P2

Diễn tả ai đó sẽ làm gì (thì tương lai đơn) ngay khi họ làm hoàn tất việc gì (thì hiện tại hoàn thành)

Tạm dịch: Tớ sẽ bắt đầu viết bài luận về việc bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng ngay khi tớ thu thập đủ thông tin.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

By this time next week, I _______ at this school for exactly 7 years.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:546920
Phương pháp giải
Thì tương lai hoàn thành
Giải chi tiết

Dấu hiệu nhận biết: “By this time next week” – vào thời điểm này tuần sau, “for exactly 7 years” – chính xác được 7 năm => chia thì tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành: S + will + have + P2/ cột 3

Diễn tả 1 hành động đã xảy ra được bao lâu tính đến 1 thời điểm nào đó trong tương lai

Tạm dịch: Vào thời điểm này vào tuần sau thì tôi đã làm việc tại ngôi trường này được đúng 7 năm.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The teacher had the students ____ an essay on the positive and negative effects that modern technology has on children.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546921
Phương pháp giải
To V/ V_ing
Giải chi tiết

cấu trúc: have + somebody + V_infinitive: sắp xếp, bố trí ai làm gì

have + somebody/ something + V_ing: khiến ai/ cái gì làm sao

Tạm dịch: Giáo viên cho học sinh viết một bài luận về những tác động tích cực và tiêu cực của công nghệ hiện đại đối với trẻ em.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Prevention is _____ and more effective than any kind of treatment.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546922
Phương pháp giải
So sánh hơn
Giải chi tiết

So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + adj_er + than + S2

cheap => cheaper

Tạm dịch: Phòng ngừa bệnh tật thì rẻ và hiệu quả hơn bất kỳ loại hình điều trị bệnh nào.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

The more you talk about the situation, ____________.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:546923
Phương pháp giải
So sánh “càng … càng …”
Giải chi tiết

So sánh “càng … càng …”: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V

Tạm dịch: Bạn càng nói nhiều về tình trạng đó, nó càng có vẻ tồi tệ hơn.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

15,589 species (7,266 animal species and 8,323 plant species) are now considered ____ risk____ extinction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:546924
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

cụm: at risk of something: có nguy cơ …

Tạm dịch: 15.589 loài (7.266 loài động vật và 8.323 loài thực vật) hiện được coi là có nguy cơ tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

The moment of ____________ is generally considered to be the death of the last individual of the species, although the capacity to breed and recover may have been lost before this point.
 

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546925
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. habitat (n): môi trường sống

B. protection (n): sự bảo vệ

C. extinction (n): sự tuyệt chủng

D. survival (n): sự sống sót

Tạm dịch: Thời điểm tuyệt chủng thường được coi là cái chết của cá thể cuối cùng của loài, mặc dù khả năng sinh sản và phục hồi có thể đã không còn trước thời điểm này.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

The Nature Serve Network empowers people to sustain _____ by making sure everyone has access to the knowledge of our shared lands and waters.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:546926
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. diverse (adj): đa dạng

B. biodiverse (adj): đa dạng sinh học

C. diversification (n): sự đa dạng hoá

D. biodiversity (n): sự đa dạng sinh học

Sau động từ “sustain” điền danh từ đóng vai trò làm tân ngữ

Tạm dịch: Nature Serve Network trao quyền cho mọi người để duy trì đa dạng sinh học bằng cách đảm bảo rằng mọi người đều có thể tiếp cận với kiến thức về các vùng đất và vùng nước chung của chúng ta.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

At companies like Facebook, Amazon, Apple, Netflix and Google, they help to develop long-term plans and digital _____

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:546927
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. interacts (V_s): tương tác

B. interactive (adj): tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau

C. interactional (adj): tương tác

D. interactions (n): sự tương tác

=> Cụm danh từ “digital _____” => vị trí trống cần điền danh từ

Tạm dịch: Tại các công ty như Facebook, Amazon, Apple, Netflix và Google, họ giúp phát triển các kế hoạch dài hạn và tương tác kỹ thuật số.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

________ are calling for additional measures with a focus on more effective management of the habitat.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:546928
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. Conservationists (n): những nhà bảo vệ môi trường

B. Conservation (n): sự bảo tồn

C. Conservatives (n): những người bảo thủ

D. Conserves (n): mứt, mứt quả

Tạm dịch: Các nhà bảo tồn đang kêu gọi các biện pháp bổ sung tập trung vào việc quản lý môi trường sống hiệu quả hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

________ can range from installing spyware on a personal computer to attempting to destroy the infrastructure of entire nations.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:546929
Phương pháp giải

Từ vựng

Giải chi tiết

A. Cyberattack (n): tấn công mạng

B. Crisis (n): khủng hoảng

C. Battlefield (n): chiến trường

D. Network (n): mạng

Tạm dịch: Tấn công mạng có thể bao gồm từ việc cài đặt phần mềm gián điệp trên máy tính cá nhân đến việc cố gắng phá hủy cơ sở hạ tầng của toàn bộ quốc gia.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

It is calculated that ten million text messages are sent on ____ every minute.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:546930
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. account (n): tài khoản => on account: trả sau

B. average (n): số trung bình => on average: mức trung bình

C. common (n): sự chung, của chung

D. general (n): toàn thể, tổng quát

Tạm dịch: Người ta tính rằng trung bình mỗi phút có mười triệu tin nhắn văn bản được gửi đi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

She has some interesting _________ on possible future developments.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:546931
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. observations (n): sự quan sát

B. observatories (n): đài quan sát

C. observes (V_s): quan sát

D. observers (n): người quan sát, quan sát viên

cụm danh từ “some interesting _____” => vị trí trống cần điền danh từ

Tạm dịch: Cô ấy có một số quan sát thú vị về những phát triển có thể xảy ra trong tương lai.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

He is credited for helping numerous endangered species recover _____ certain extinction.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:546932
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

A. from (prep): từ

B. off (prep): tắt

C. out of (prep): ngoài

D. away from (prep): xa khỏi

=> cụm: recover from: hồi phục

Tạm dịch: Ông được ghi nhận vì đã giúp nhiều loài đang gặp nguy hiểm hồi phục sau cuộc tuyệt chủng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

FM is a method of ____ signals, especially in radio broadcasting.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:546933
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. transacting (V_ing): giải quyết, tiến hành (công việc)

B. transferring (V_ing): chuyển, nhượng (tài sản), …

C. transmitting (V_ing): truyền, phát (tín hiệu), …

D. translating (V_ing): dịch

Tạm dịch: FM là một phương pháp truyền tín hiệu, đặc biệt là trong phát thanh.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

Last month, we had our representatives _____ a conference on environmental pollution.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:546934
Phương pháp giải
Dạng của động từ
Giải chi tiết

cấu trúc: have + somebody + V_infinitive: sắp xếp, bố trí ai làm gì

have + somebody/ something + V_ing: khiến ai/ cái gì làm sao

have + something + P2: nhờ ai đó làm cái gì

Tạm dịch: Tháng trước, chúng tôi đã cho đại diện của mình tham dự một hội nghị về ô nhiễm môi trường.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com