Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) với các đường chéo đáy và các cạnh bên cùng bằng \(3a\).

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) với các đường chéo đáy và các cạnh bên cùng bằng \(3a\). Một điểm \(A'\) trên cạnh \(SA\) chia đoạn \(SA\) theo tỉ số \(\dfrac{1}{2}\). Mặt phẳng qua \(A'\) và song song với đáy \(ABCD\) cắt các cạnh \(SB,SC,SD\)tại các điểm \(B',C',D'\).

Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Tính thể tích các hình chóp \(S.ABCD;S.A'B'C'D'\).

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:548650
Phương pháp giải

a) \(V = \dfrac{1}{3}.{S_d}.h\)

\(\Delta SBD\) đều cạnh \(3a\)\( \Rightarrow SO = \dfrac{{3a\sqrt 3 }}{2}\)

+ \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO\)

+\(\dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{{SD'}}{{SD}} = \dfrac{{SO'}}{{SO}} = \dfrac{1}{3}\)và \(\dfrac{{V{ _{S.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.ABCS}}}} = \dfrac{{A'B{'^2}}}{{A{B^2}}} = \dfrac{1}{9}\)

\( \Rightarrow \dfrac{{{V_{S.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{1}{{27}}\)

Giải chi tiết

a) Gọi \(BD \cap AC = \left\{ O \right\};B'D' \cap A'C' = \left\{ {O'} \right\}\)

Vì \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow SO \bot BD\).

Theo đề bài ta có \(SD = BD = SB = 3a \Rightarrow \Delta SBD\) đều \( \Rightarrow SO = \dfrac{{3a\sqrt 3 }}{2}\)

\({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO = \dfrac{{9{a^3}\sqrt 3 }}{4}\)

Xét \(\Delta SAB\) có \(A'B'//AB \Rightarrow \dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{1}{3}\) (định lí Talet)

Chứng minh tương tự ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{1}{3}\\\dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{{SD'}}{{SD}} = \dfrac{1}{3}\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{{SD'}}{{SD}} = \dfrac{{SO'}}{{SO}} = \dfrac{1}{3}\)

Mặt khác ta còn suy ra được \(\dfrac{{A'B'}}{{AB}} = \dfrac{{B'C'}}{{BC}} = \dfrac{{C'D'}}{{CD}} = \dfrac{{A'D'}}{{AD}} = \dfrac{1}{3}\)mà \(AB = BC = CD = AD\) (tính chất hình vuông)

\( \Rightarrow A'B' = B'C' = C'D' = A'D' \Rightarrow A'B'C'D'\) là hình thoi (dấu hiệu nhận biết)

Ta có: \(\left. \begin{array}{l}B'D'//BD\\A'C'//AC\end{array} \right\} \Rightarrow \dfrac{{BD'}}{{BD}} = \dfrac{{A'C'}}{{AC}} = \dfrac{1}{3} \Rightarrow B'D' = A'C' \Rightarrow A'B'C'D'\) là hình vuông (dấu hiệu nhận biết)

\( \Rightarrow \dfrac{{V{ _{S.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.ABCS}}}} = \dfrac{{A'B{'^2}}}{{A{B^2}}} = \dfrac{1}{9}\)

\(\dfrac{{{V_{S.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}.{S_{A'B'C'D'}}.SO'}}{{\dfrac{1}{3}.{S_{ABCD}}.SO}} = \dfrac{{{S_{A'B'C'D'}}.SO'}}{{{S_{ABCD}}.SO}} = \dfrac{1}{{27}} \Rightarrow {V_{S.A'B'C'D'}} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Tính thể tích hình chóp cụt \(ABCD.A'B'C'D'\).

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:548651
Phương pháp giải

b) \({V_{ABC.A'B'C'D'}} = {V_{S.ABCD}} - {V_{S.A'B'C'D'}}\)

Giải chi tiết

b) \({V_{ABC.A'B'C'D'}} = {V_{S.ABCD}} - {V_{S.A'B'C'D'}} = \dfrac{{13{a^3}\sqrt 3 }}{6}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng cao

Tính khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {BCCB'} \right)\).

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:548652
Phương pháp giải

c) Khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {SBC} \right)\) là đường cao của hình chóp \(A.SBC\)

\({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{2}.{V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3}.{S_{\Delta SBC}}.h \Rightarrow h = \dfrac{{3a\sqrt 3 }}{2}\)

Giải chi tiết

c) Ta có \({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{2}.{V_{S.ABCD}} = \dfrac{{9{a^3}\sqrt 3 }}{8}\)

Xét hình chóp \(SABC\) có \(A\) là đỉnh và \(\left( {SBC} \right)\) là mặt phẳng đáy

\( \Rightarrow \) Khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {SBC} \right)\) là đường cao của hình chóp \(A.SBC\) và nó cũng chính là khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {BCC'B'} \right)\)

Gọi độ dài đường cao cần tìm là \(h\).

Áp dụng định lí Py - ta - go vào \(\Delta BCD\) vuông tại \(C\), ta có:

\(B{D^2} = C{D^2} + B{C^2} = 2B{C^2} \Rightarrow B{C^2} = \dfrac{{B{D^2}}}{2} \Rightarrow BC = \dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}\)

Kẻ \(SH \bot BC\left( {H \in BC} \right)\)\( \Rightarrow SH\)là trung tuyến của \(\Delta SBC \Rightarrow HB = HC\)

Áp dụng định lí Py - ta - go vào \(\Delta SHB\) vuông tại\(H \Rightarrow S{H^2} = S{B^2} - {\left( {\dfrac{{BC}}{2}} \right)^2} \Rightarrow SH = \dfrac{{3a\sqrt 2 }}{2}\)

\({S_{\Delta SBC}} = \dfrac{1}{2}.SH.BC = \dfrac{{9{a^2}}}{4}\)

\({V_{A.SBC}} = \dfrac{1}{3}.{S_{\Delta SBC}}.h \Rightarrow h = \dfrac{{3a\sqrt 3 }}{2}\)

Đáp án cần chọn là: D

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com