Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) với các đường chéo đáy và các cạnh bên cùng bằng \(3a\).
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) với các đường chéo đáy và các cạnh bên cùng bằng \(3a\). Một điểm \(A'\) trên cạnh \(SA\) chia đoạn \(SA\) theo tỉ số \(\dfrac{1}{2}\). Mặt phẳng qua \(A'\) và song song với đáy \(ABCD\) cắt các cạnh \(SB,SC,SD\)tại các điểm \(B',C',D'\).
Trả lời cho các câu 1, 2, 3 dưới đây:
Tính thể tích các hình chóp \(S.ABCD;S.A'B'C'D'\).
Đáp án đúng là: B
a) \(V = \dfrac{1}{3}.{S_d}.h\)
\(\Delta SBD\) đều cạnh \(3a\)\( \Rightarrow SO = \dfrac{{3a\sqrt 3 }}{2}\)
+ \({V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{3}{S_{ABCD}}.SO\)
+\(\dfrac{{SA'}}{{SA}} = \dfrac{{SB'}}{{SB}} = \dfrac{{SC'}}{{SC}} = \dfrac{{SD'}}{{SD}} = \dfrac{{SO'}}{{SO}} = \dfrac{1}{3}\)và \(\dfrac{{V{ _{S.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.ABCS}}}} = \dfrac{{A'B{'^2}}}{{A{B^2}}} = \dfrac{1}{9}\)
\( \Rightarrow \dfrac{{{V_{S.A'B'C'D'}}}}{{{V_{S.ABCD}}}} = \dfrac{1}{{27}}\)
Đáp án cần chọn là: B
Tính thể tích hình chóp cụt \(ABCD.A'B'C'D'\).
Đáp án đúng là: A
b) \({V_{ABC.A'B'C'D'}} = {V_{S.ABCD}} - {V_{S.A'B'C'D'}}\)
Đáp án cần chọn là: A
Tính khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \(\left( {BCCB'} \right)\).
Đáp án đúng là: D
c) Khoảng cách từ \(A\) đến \(\left( {SBC} \right)\) là đường cao của hình chóp \(A.SBC\)
\({V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{2}.{V_{S.ABCD}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{3}.{S_{\Delta SBC}}.h \Rightarrow h = \dfrac{{3a\sqrt 3 }}{2}\)
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com











