Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

Choose the best answer.

Choose the best answer.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

The teacher _____ believe his excuse for not coming to school yesterday.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:552023
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ. Dấu hiệu “yesterday”

Động từ thường “believe”, câu phủ định dùng didn’t + Vinf

Tạm dịch: Giáo viên không tin lý do đến trường muộn của anh ấy vào ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Bobby _____ skinny when he was a child.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:552024
Phương pháp giải

Cấu trúc used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ. Dấu hiệu “when he was a child”

Cấu trúc: S + used to + Vinf

Tạm dịch: Bobby từng rất gầy khi còn nhỏ.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

I _____ to call Jane twice, but he didn't answer.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:552025
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ.

Động từ thường “try”

Tạm dịch: Tôi đã cố gắng gọi cho Jane hai lần nhưng anh ta không bắt máy.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

After a couple of days, Sam finally _____ to bed early in the evening.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:552026
Phương pháp giải

Cấu trúc get used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả/ Nhấn mạnh vào quá trình dần quen làm việc gì.

Cấu trúc: S + get used to V-ing

Tạm dịch: Sau vài ngày, cuối cùng thì Sam cũng dần quen với việc đi ngủ sớm.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

My parents _____ me to the park every weekend when I was 5.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:552027
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một thói quen ở quá khứ. Dấu hiệu “when I was 5”

Tạm dịch: Bố mẹ từng dẫn tôi tới công viên vào mỗi cuối tuần khi tôi 5 tuổi.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Martin ______ very fast, but he can't any more.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:552028
Phương pháp giải

Cấu trúc used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một sự thật ở quá khứ, không còn đúng ở hiện tại.

Tạm dịch: Martin từng chạy rất nhanh, nhưng giờ thì không thể.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Karen ______ the keys from the kitchen table and ran out the door.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:552029
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một chuỗi hành động đã xảy ra ở quá khứ.

Tạm dịch: Karen lấy chìa khóa ở trên bàn bếp và chạy ra khỏi cửa.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

I ______ like eating cabbage, but now I love it.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:552030
Phương pháp giải

Cấu trúc used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một sự thật ở quá khứ, không còn đúng ở hiện tại.

Động từ thường “believe”, câu phủ định dùng didn’t + use to Vinf

Tạm dịch: Tôi từng không thích ăn bắp cải, nhưng giờ thì rất mê.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

- What ______ yesterday evening?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:552031
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ. Dấu hiệu “yesterday evening”

Tạm dịch: Tối hôm qua bạn đã làm gì? – Tôi đi xem phim.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

Did Brian ______ stamps when he was in Paris?  

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:552032
Phương pháp giải

Cấu trúc used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một thói quen cũ ở quá khứ. Dấu hiệu “when he was in Paris”

Tạm dịch: Brian có từng sưu tầm tem khi ở Paris không?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

Sheila ______ doing the housework all by herself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:552033
Phương pháp giải

Cấu trúc be used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả việc ai đó quen làm gì

Tạm dịch: Sheila quen với việc tự làm hết việc nhà.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Ayang didn't ______ to school by car, but she ______ to school by public transport yesterday.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:552034
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ. Dấu hiệu “yesterday”

Tạm dịch: Ayang đã không đi học bằng ô tô mà bằng phương tiện công cộng ngày hôm qua.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

There ______ a bookshop here, but they closed it down three years ago.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:552035
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một sự việc đã xảy ra ở quá khứ. Dấu hiệu “three years ago”

Tạm dịch: Đã từng có một cửa hàng sách ở đây, nhưng họ đã đóng cửa ba năm trước rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

Why did she ______ you in the middle of the night?

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:552036
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ.

Tạm dịch: Sao cô ấy lại gọi cho bạn lúc nửa đêm vậy?

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

There ________ a lot of people here last night.  

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:552037
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ. Dấu hiệu “last night”

Cấu trúc: There were + danh từ số nhiều

Tạm dịch: Đã có rất nhiều người ở đây tối hôm qua.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

My parents  ______ surfing the Internet.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:552038
Phương pháp giải

Cấu trúc get used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả/ Nhấn mạnh vào quá trình dần quen làm việc gì.

Cấu trúc: S + get used to V-ing

Tạm dịch: Bố mẹ tôi đang dần quen với việc lướt mạng Internet.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

What time ______ home last night?

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:552039
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ. Dấu hiệu “last night”

Tạm dịch: Hôm qua bạn về nhà lúc mấy giờ?

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

Bradley is a teacher, but he ______ want to be a train driver.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:552040
Phương pháp giải

Cấu trúc used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một sự thật ở quá khứ, không còn đúng với hiện tại.

Tạm dịch: Bradley là một giáo viên, nhưng anh ấy đã từng muốn làm một người lái tàu.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Okinawan people are used to ______ martial arts several times a week.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:552041
Phương pháp giải

Cấu trúc be used to

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một thói quen

Tạm dịch: Người Okinawa quen với việc tập võ nhiều lần trong tuần.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

- ______ the doctor ______ the patient in the ward yesterday? - Yes, he ______.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:552042
Phương pháp giải

Thì Quá khứ đơn

Giải chi tiết

Cách dùng: Miêu tả một hành động đã xảy ra ở quá khứ. Dấu hiệu “yesterday”

Tạm dịch: - Bác sĩ đã tới thăm bệnh nhân ở phòng khám hôm qua chưa? – Rồi.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com