Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

 I may look half asleep, but I can assure you I am ________ awake.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:553437
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. broad (adj): rộng, bao la

B. full (adv): trực tiếp

C. well (adv): tốt, giỏi

D. wide (adv): rộng, mở to

Đứng giữa động từ “be” và tính từ “awake” điền trạng từ

Tạm dịch: Tôi có thể trông như đang ngủ mê man, nhưng tôi có thể đảm bảo với bạn rằng tôi rất tỉnh táo.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

It’s important to project a(n) _______ image during the interview.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:553438
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. upbeat (adj): lạc quan, vui vẻ

B. cheerful (adj): vui vẻ

C. optimistic (adj): lạc quan

D. posititive (adj): tích cực

Tạm dịch: Điều quan trọng là phải thể hiện một hình ảnh tích cực trong cuộc phỏng vấn.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

________ that he had no choice but to leave earlier.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:553439
Phương pháp giải
Đảo ngữ
Giải chi tiết

Đảo ngữ với “such …  that”: Such + (a/an) + adj + N + trợ động từ + S + V + that + S + V

Cấu trúc “so … that”: S + be + so + adj + that + S + V: … quá … đến nỗi …

Tạm dịch: Trong tình huống như vậy, anh thấy mình không còn lựa chọn nào khác ngoài việc rời đi sớm hơn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The children can stay here ______ they don’t make too much noise.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553440
Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết

A. whether: liệu rằng

B. providing: với điều kiện

C. unless: trừ khi, nếu … không

D. until: cho đến khi

Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive

Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

Có thể dùng “providing” để thay thế cho “if” trong câu điều kiện loại 1

Tạm dịch: Bọn trẻ có thể ở lại đây với điều kiện chúng không làm ồn quá nhiều.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

There’s no danger in using this machine as long as you ______ to the safety regulations.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:553441
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. comply (v): tuân thủ => comply with something: tuân thủ cái gì

B. abide (v): tuân theo, trung thành => abide by something: tuân theo cái gì

C. adhere (v): trung thành => adhere to something: tuân thủ cái gì

D. observe (v): quan sát

Tạm dịch: Không có nguy hiểm khi sử dụng chiếc máy này miễn là bạn tuân thủ các quy định về an toàn.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Sports drink have caught _______ as consumers have become more health-conscious.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:553442
Phương pháp giải
Giới từ
Giải chi tiết

A. in (prep): trong

B. at (prep): tại

C. out (prep): ngoài

D. on (prep): trên

=> Cụm: catch on: trở nên phổ biến, thời thượng

Tạm dịch: Đồ uống thể thao đã trở nên nổi tiếng khi người tiêu dùng ngày càng quan tâm đến sức khỏe.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

It’s a serious operation for a man as old as my father. He is very frail. I hope he ______

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:553443
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. gets away: đi nghỉ dưỡng

B. comes around: tỉnh táo

C. pulls through: hồi phục (sau phẫu thuật, bệnh tật)

D. stands up: đứng lên

Tạm dịch: Đó là một ca phẫu thuật nghiêm trọng đối với một người đàn ông lớn tuổi như cha tôi. Ông ấy rất yếu. Tôi hy vọng ông ấy vượt qua.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Sometimes life must be very unpleasant for ________ near the airport.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:553444
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề quan hệ
Giải chi tiết

Cấu trúc: S + be + adj + for sb + to V_infintive: Cái gì làm sao cho ai để làm gì

Sau giới từ “for” cần dùng đại từ nhân xưng đong vai trò làm tân ngữ

Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ đại từ quan hệ và đưa động từ về dạng V_ing

Dạng đầy đủ: Sometimes life must be very unpleasant for those who live near the airport.

Dạng rút gọn: Sometimes life must be very unpleasant for those living near the airport.

Tạm dịch: Đôi khi cuộc sống hẳn rất khó chịu đối với những người sống gần sân bay.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

She came in covered in mud. So bath her and ______ her in new clothes.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553445
Phương pháp giải
Từ vựng
Giải chi tiết

A. wearing (V_ing): đang mặc/ diện

B. dress (v): mặc quần áo vào => dress somebody in something: mặc cho ai cái gì

C. put (v): đặt, để

D. wore (V_ed): đã mặc

Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất

Trước “and” là động từ nguyên thể “bath” => sau “and” cũng điền động từ nguyên thể

Tạm dịch: Cô ấy đi vào mà người đầy bùn đất. Vì vậy hãy tắm và mặc quần áo mới cho cô ấy.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

I’ll be kind to them ________ they decide to leave me.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:553446
Phương pháp giải
Liên từ
Giải chi tiết

A. lest + S + V: để … không … (chỉ mục đích)

B. whereas + S + V: trong khi

C. in case + S + V: trong trường hợp

D. so as not + to V_infinitive: để không … (chỉ mục đích)

Tạm dịch: Tôi sẽ tử tế với họ để họ không quyết định rời bỏ tôi.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

The optic fiber was a major ____ in the field of telecommunications.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:553447
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. break down: hỏng hóc (phương tiện, máy móc)

B. breakthrough (n): bước đột phá

C. revolution (n): cuộc cách mạng

D. technique (n): kỹ thuật

Tạm dịch: Cáp quang là một bước đột phá lớn trong lĩnh vực viễn thông.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

Left-hand traffic, a custome existing in Britain only, ______ back to the days when English people went to and fro on horseback.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:553448
Phương pháp giải
Thì hiện tại đơn
Giải chi tiết

Dạng thức câu đơn bình thường với chủ ngữ là “Left-hand traffic”

Thì hiện tại đơn: S + V_(s/es)

Diễn tả 1 sự thật hiển nhiên

Tạm dịch: Giao thông về phía bên trái, một phong tục chỉ tồn tại ở Anh, có từ những ngày người Anh đi tới đi lui trên lưng ngựa.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com