Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 4080Å , trong đó A = T = 480 nuclêôtit. Gen bị đột biến điểm mất đi 2 liên kết hidro. Số lượng nuclêôtit loại G, X ở gen đột biến là
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
Bước 1: Tính số nucleotit của gen và số nucleotit từng loại
Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \dfrac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = N\\A = T = 480\end{array} \right.\)
Bước 2: Tính số nucleotit của gen đột biến
Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit.
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Số nucleotit của gen là: \(N = \frac{L}{{3,4}} \times 2 = \frac{{4080}}{{3,4}} \times 2 = 2400\)
Ta có A=T=480 → \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 2400\\A = T = 480\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}A = T = 480\\G = X = 720\end{array} \right.\)
Đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro là đột biến mất 1 cặp A-T
→ Số nucleotit của gen đột biến là: \(\left\{ \begin{array}{l}A = T = 479\\G = X = 720\end{array} \right.\)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com