Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho đường tròn \(\left( O \right)\) và điểm \(A\) nằm bên ngoài đường tròn. Từ \(A\) kẻ các

Câu hỏi số 555623:
Vận dụng

Cho đường tròn \(\left( O \right)\) và điểm \(A\) nằm bên ngoài đường tròn. Từ \(A\) kẻ các tiếp tuyến \(AB,\,\,AC\) với dường tròn \(\left( O \right)\) (\(B,\,\,C\) là các tiếp điểm). Kẻ đường kính \(BD\) của đường tròn \(\left( O \right)\).

a) Chứng minh \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp đường tròn và \(\angle BDC = \angle AOC\).

b) Kẻ \(CK\) vuông góc với \(BD\) tại \(K\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(AD\) và \(CK\). Chứng minh rằng \(I\) là trung điểm của \(CK\).

Quảng cáo

Câu hỏi:555623
Phương pháp giải

a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\) là tứ giác nội tiếp.

b) Nối \(BC\), gọi \(\left\{ M \right\} = BC \cap AD\).

Áp dụng định lý đường phân giác trong tam giác: \(\dfrac{{CI}}{{CA}} = \dfrac{{MI}}{{MA}} = \dfrac{{DI}}{{DA}}\)

Áp dụng định lý Ta – lét: \(\dfrac{{MI}}{{MA}} = \dfrac{{CI}}{{AB}},\,\,\dfrac{{DI}}{{DA}} = \dfrac{{IK}}{{AB}}\)

\( \Rightarrow CI = IK\)

Giải chi tiết

a) Chứng minh \(ABOC\) là tứ giác nội tiếp đường tròn và \(\angle BDC = \angle AOC\).

Vì \(AB,\,\,AC\) là các tiếp tuyến của \(\left( O \right)\) nên \(\left\{ \begin{array}{l}AB \bot OB\\AC \bot OC\end{array} \right. \Rightarrow \angle OBA = \angle OCA = {90^0}\).

Xét tứ giác \(ABOC\) có \(\angle OBA + \angle OCA = {90^0} + {90^0} = {180^0}\).

\( \Rightarrow ABOC\) là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng \({180^0}\)).

b) Kẻ \(CK\) vuông góc với \(BD\) tại \(K\). Gọi \(I\) là giao điểm của \(AD\)\(CK\). Chứng minh rằng \(I\) là trung điểm của \(CK\).

Nối \(BC\), gọi \(\left\{ M \right\} = BC \cap AD\).

Vì \(AB = AC\) (tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau) nên \(\Delta ABC\) cân tại \(A\) \( \Rightarrow \angle ACB = \angle ABC\) (2 góc ở đáy tam giác cân).

Mà \(\angle ABC = \angle BDC\) (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung \(BC\)).

\( \Rightarrow \angle ACB = \angle BDC\).

Ta có: \(\angle BCD = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) \( \Rightarrow \angle BDC = \angle BCK\) (cùng phụ với \(\angle DCK\)).

\( \Rightarrow \angle ACB = \angle BCK\) \( \Rightarrow CB\) là tia phân giác của \(\angle ACK\).

Lại có \(\angle BCD = {90^0}\,\,\left( {cmt} \right) \Rightarrow CB \bot CD\) \( \Rightarrow CD\) là phân giác ngoài của \(\angle ACK\).

Áp dụng định lí đường phân giác ta có: \(\dfrac{{CI}}{{CA}} = \dfrac{{MI}}{{MA}} = \dfrac{{DI}}{{DA}}\).

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}CK \bot BD\\AB \bot BD\end{array} \right.\,\,\left( {gt} \right) \Rightarrow CK//AB\) (từ vuông góc đến song song).

Áp dụng định lí Ta-lét ta có: \(\dfrac{{MI}}{{MA}} = \dfrac{{CI}}{{AB}},\,\,\dfrac{{DI}}{{DA}} = \dfrac{{IK}}{{AB}}\).

\( \Rightarrow \dfrac{{CI}}{{AB}} = \dfrac{{IK}}{{AB}} \Rightarrow CI = IK\).

Mà \(I\) nẳm giữa \(C\) và \(K\) nên \(I\) là trung điểm của \(CK\) (đpcm).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com