Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions,

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions,

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

He has all the right ___________ for the job

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:560357
Phương pháp giải
Sự lựa chọn từ
Giải chi tiết

A. qualifications (n) phẩm chất, năng lực

B. certificates (n) chứng chỉ

C. diplomas (n) chứng nhận (đã tốt nghiệp)

D. degrees (n) bằng đại học, cao đẳng

Tạm dịch: Anh ấy có đủ năng lực đáp ứng cho công việc

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Before we apply for any jobs, we need to prepare a good CV and a _________ very carefully

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:560358
Phương pháp giải
Sự lựa chọn từ
Giải chi tiết

A. reference (n) sự tham chiếu

B. covering letter (n): thư xin việc

C. resume (n) sơ yếu lý lịch

D. job (n) nghề nghiệp

Tạm dịch: Trước khi nộp đơn cho bất kỳ công việc nào, chúng ta cần chuẩn bị một CV tốt và một _________ rất kỹ lưỡng

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

Employers always want job _______________ to be able to demonstrate their skills and qualities.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:560359
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

A. applicants (n) ứng viên

B. employees (n) người làm thuê

C. staff (n) nhân viên

D. workers (n) công nhân

Cụm từ cố định: job applicants: ứng viên xin việc

Tạm dịch: Nhà tuyển dụng luôn muốn ứng viên xin việc có thể thể hiện các kỹ năng và phẩm chất của họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

There are usually a lot of job seekers applying for one position. Only a few of them are ______________ for interview.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:560360
Phương pháp giải
a
Giải chi tiết

A. listed (v): được đề cập trong danh sách

B. tested (v) được kiểm tra

C. shortlisted (v) được lọt vào danh sách

D. screened (v) được kiẻm tra

Tạm dịch: Thường có rất nhiều người tìm việc xin việc ứng cử vào một vị trí. Nhưng chỉ một vài trong số họ được lọt vào danh sách trong cuộc phỏng vấn

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

We need to do this ________ than we are at the moment.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:560361
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết

“than” => cấu trúc so sánh hơn => loại B,C,D

Tạm dịch: Chúng ta cần làm cái này nhanh hơn chúng ta ở thời điểm hiện tại

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

Mary speaks English better than her sister __________

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:560362
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết

“speaks” (động từ thường) => dùng trợ động từ “do/does” tương  ứng ở vế sau để tạo cấu trúc đồng dạng

Chủ ngữ “her sister” => dùng “does”

Tạm dịch: Mary nói tiếng Anh giỏi hơn chị gái của cô ấy

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Looking after a kitten is __________ more difficult than I thought it would be.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:560363
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết

Dùng các trạng từ chỉ mức độ đặt đằng trước tính từ so sánh để nhấn mạnh độ mạnh/nhẹ

- Nhấn mạnh sự khác biệt nhỏ: a bit/ a little/slightly +  comparative adjective

- Nhấn mạnh sự khác biệt lớn: a lot/ significantly/far/much + comparative adjective

Lưu ý: không dùng “very/really” không đi với tính từ so sánh

Tạm dịch: Chăm sóc mèo con cực hơn rất nhiều so với tôi nghĩ

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

Living in a big city isn't _____________ interesting as I thought would be.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:560364
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết

Cấu trúc so sánh bằng: as + adj + as

Tạm dịch: Việc sống ở thành phố lớn không thú vị như tôi nghĩ

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 9:
Thông hiểu

It has been a really bad journey, but I think the ______________ is behind us.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:560365
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết

The + so sánh nhât => loại A,B,D

Bad => worst

Tạm dịch: Đó là chuyến đi vô bổ nhưng tôi cho rằng điều tồi tệ nhất vẫn đang chờ chúng tôi

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

______________ have announced that a major breakthrough has been made.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:560366
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. Researchers (n): nhà nghiên cứu

B. Researches (v) nghiên cứu

C. Researching (V-ing): nghiên cứu

D. Research (v/n): nghiên cứu, sự nghiên cứu

Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu  đã thông báo rằng một bước đột phá lớn đã được thực hiện.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

I wish you would ___________  the TV and go outside and get some exercise.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:560367
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. turn off (v): tắt

B. call off (v) hủy bỏ

C. put off v) hủy bỏ

D. give off (v) tỏa ra (mùi hương.)

Tạm dịch: Tôi ước bạn sẽ tắt TV và ra ngoài tập thể dục.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

The old astronomer patiently made his ___________  and wrote down what he saw.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:560368
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. observer (n) người quan sát

B. observe (v) quan sát

C. observation (n) sự quan sát

D. observatory (n) đài quan sát

Chỗ trống cần điền là danh từ theo cấu trúc: TTSH + N

Tạm dịch: Nhà thiên văn học đi trước đã kiên nhẫn đưa ra quan sát của mình và viết ra những gì ông ta nhìn thấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

Elephants are usually ____________ for their tusks, while rhinos are killed for their horns.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:560369
Phương pháp giải
Sự lựa chọn từ
Giải chi tiết

A. poached (v) bị săn bắn

B. endangered (adj): có nguycơ bị tuyệt chủng

C. restored (v) được lưu trữ

D. used (v) được sử dụng

Tạm dịch: Voi thường bị săn bắn để lấy ngà, trong khi tê giác bị giết để lấy sừng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 14:
Thông hiểu

He felt disappointed and ___________ school after the first term.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:560370
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. got on it ( cụm get on with: hòa hợp với ai)

B. dropped out of: bỏ học

C. ran out of (v) sử dụng hết

D. came up with (v) nói ( điều bất ngờ/thô lỗ)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Thông hiểu

Many modern medicines are derived ________ plants and animals.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:560371
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

Be derived from: có nguồn gốc từ

Tạm dịch: Nhiều loại thuốc hiện đại có nguồn gốc từ thực vật và động vật

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

____________ is the existence of a wide variety of plant and animal species living in their natural

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:560372
Phương pháp giải
Sự lựa chọn từ
Giải chi tiết

A. Globe (n) địa cầu

B. Conservation (n) sự bảo tồn

C. Individual (n) cá nhân

D. Biodiversity (n) sự đa dạng sinh học

Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học là sự tồn tại của nhiều loài động thực vật sống trong tự nhiên của chúng

môi trường.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 17:
Thông hiểu

The more I got to know Tom, __________ I liked him.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:560373
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh kém
Giải chi tiết

The + so sánh hơn + SVO, The + so sánh hơn + SVO

=> loại A,B, C

Tạm dịch: Tôi càng biết nhiều về Tôm, tôi càng thích anh ấy hơn

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 18:
Thông hiểu

As many as ten-million children __________ with the virus by the end of this decade.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:560374
Phương pháp giải
Thì của động từ
Giải chi tiết

by the end of this decade => mốc thời gian trong tương lai

Dựa vào nghĩa của câu => sử dụng thì tương lai hoàn thành dạng bị động để nhấn mạnh một sự việc sẽ đã được xảy ra vào trước một thời điểm trong tương lai

Tạm dịch: Có tới mười triệu trẻ em bị nhiễm vi-rút vào cuối thập kỷ này.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 19:
Thông hiểu

Moving straight to _____________ education from secondary school is considered a big jump.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:560375
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết

Tertiary education: Giáo dục sau trung học phổ thông

Tạm dịch: Chuyển thẳng lên đại học từ cấp hai được coi là một bước nhảy vọt.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 20:
Thông hiểu

It gets ____________. Let's go swimming.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:560376
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh tăng tiến
Giải chi tiết

Với tính từ ngắn:

S + V + adv/adj-er + and + adv/adj-er.

Với tính từ dài:

S + V + more and more + adv/adj

Tạm dịch: Thời tiết càng ngày càng nóng. Hãy đi bơi

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com