Tìm GTNN của các biểu thức sau:
Tìm GTNN của các biểu thức sau:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\(C = {x^4} - 2{x^3} + 3{x^2} - 4x + 2017\)
Đáp án đúng là: A
+ Để tìm GTNN của biểu thức \(A\), ta cần:
Chứng minh \(A \ge k\) với \(k\) là hằng số. Chỉ ra dấu “=” có thể xảy ra với giá trị nào đó của biến. Tức là chỉ ra \(x = {x_0}\) để \(A\left( {{x_0}} \right) = k\)
+ Phân tích đa thức thành nhân tử là các biểu thức tương đồng để đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng phương pháp nhóm hợp lý làm xuất hiện nhân tử để đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a \pm b} \right)^2} = {a^2} \pm 2ab + {b^2}\) và \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)
Đáp án cần chọn là: A
\(D = {x^4} - 4{x^3} + 9{x^2} - 20x + 22\)
Đáp án đúng là: B
+ Để tìm GTNN của biểu thức \(A\), ta cần:
Chứng minh \(A \ge k\) với \(k\) là hằng số. Chỉ ra dấu “=” có thể xảy ra với giá trị nào đó của biến. Tức là chỉ ra \(x = {x_0}\) để \(A\left( {{x_0}} \right) = k\)
+ Phân tích đa thức thành nhân tử là các biểu thức tương đồng để đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng phương pháp nhóm hợp lý làm xuất hiện nhân tử để đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a \pm b} \right)^2} = {a^2} \pm 2ab + {b^2}\) và \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)
Đáp án cần chọn là: B
\(E = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} - 4x + 5} \right)\)
Đáp án đúng là: C
+ Để tìm GTNN của biểu thức \(A\), ta cần:
Chứng minh \(A \ge k\) với \(k\) là hằng số. Chỉ ra dấu “=” có thể xảy ra với giá trị nào đó của biến. Tức là chỉ ra \(x = {x_0}\) để \(A\left( {{x_0}} \right) = k\)
+ Phân tích đa thức thành nhân tử là các biểu thức tương đồng để đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng phương pháp nhóm hợp lý làm xuất hiện nhân tử để đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a \pm b} \right)^2} = {a^2} \pm 2ab + {b^2}\) và \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)
Đáp án cần chọn là: C
\(T = x\left( {x + 2} \right)\left( {x + 4} \right)\left( {x + 6} \right) + 8\)
Đáp án đúng là: D
+ Để tìm GTNN của biểu thức \(A\), ta cần:
Chứng minh \(A \ge k\) với \(k\) là hằng số. Chỉ ra dấu “=” có thể xảy ra với giá trị nào đó của biến. Tức là chỉ ra \(x = {x_0}\) để \(A\left( {{x_0}} \right) = k\)
+ Phân tích đa thức thành nhân tử là các biểu thức tương đồng để đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng phương pháp nhóm hợp lý làm xuất hiện nhân tử để đặt ẩn phụ.
+ Sử dụng hằng đẳng thức \({\left( {a \pm b} \right)^2} = {a^2} \pm 2ab + {b^2}\) và \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










