Cho \(x,y\) là các số thực thỏa mãn: \(4{x^2} + {y^2} = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\). Tìm GTLN, GTNN
Cho \(x,y\) là các số thực thỏa mãn: \(4{x^2} + {y^2} = 1\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\).
Tìm GTLN, GTNN của biểu thức: \(a = \dfrac{{2x + 3y}}{{2x + y + 2}}\).
Đáp án đúng là: A
Quảng cáo
+ Bất đẳng thức Bunhicopxki cho 2 bộ số: \(\left( {{a_1};{a_2};...;{a_n}} \right)\) và \(\left( {{b_1};{b_2};...;{b_n}} \right)\). Khi đó:
\({\left( {{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + ... + {a_n}{b_n}} \right)^2} \le \left( {a_1^2 + a_2^2 + ... + a_n^2} \right)\left( {b_1^2 + b_2^2 + ... + b_n^2} \right)\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi \(\dfrac{{{a_1}}}{{{b_1}}} = \dfrac{{{a_2}}}{{{b_2}}} = ... = \dfrac{{{a_n}}}{{{b_n}}}\)
+ Để tìm GTNN của biểu thức \(A\), ta cần:
Chứng minh \(A \ge k\) với \(k\) là hằng số. Chỉ ra dấu “=” có thể xảy ra với giá trị nào đó của biến. Tức là chỉ ra \(x = {x_0}\) để \(A\left( {{x_0}} \right) = k\)+ Để tìm GTLN của biểu thức \(A\), ta cần:
Đáp án cần chọn là: A
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










