Giải các phương trình sau:
Giải các phương trình sau:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\({x^4} + 2{x^3} + 5{x^2} + 4x - 12 = 0\)
Đáp án đúng là: B
Đặt ẩn phụ để hạ bậc luỹ thừa của ẩn ban đầu.
+ Với phương trình đối xứng: \(a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + bx + a = 0\left( 2 \right)\)
\(x = 0\) không là nghiệm của phương trình (2)
Xét \(x \ne 0\), chia cả hai vế của (2) cho \({x^2}\), ta được: \(a{x^2} + bx + x + \dfrac{b}{x} + \dfrac{a}{{{x^2}}} = 0\)
Đặt \(t = x + \dfrac{1}{x} \Rightarrow {t^2} - 2 = {x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\)
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow a\left( {{y^2} - 2} \right) + by + c = 0\)
+ Hằng đẳng thức: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)
Đáp án cần chọn là: B
\({x^4} - 3{x^3} + 4{x^2} - 3x + 1 = 0\)
Đáp án đúng là: C
Đặt ẩn phụ để hạ bậc luỹ thừa của ẩn ban đầu.
+ Với phương trình đối xứng: \(a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + bx + a = 0\left( 2 \right)\)
\(x = 0\) không là nghiệm của phương trình (2)
Xét \(x \ne 0\), chia cả hai vế của (2) cho \({x^2}\), ta được: \(a{x^2} + bx + x + \dfrac{b}{x} + \dfrac{a}{{{x^2}}} = 0\)
Đặt \(t = x + \dfrac{1}{x} \Rightarrow {t^2} - 2 = {x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\)
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow a\left( {{y^2} - 2} \right) + by + c = 0\)
+ Hằng đẳng thức: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)
Đáp án cần chọn là: C
\(6{x^4} + 5{x^3} - 38{x^2} + 5x + 6 = 0\)
Đáp án đúng là: A
Đặt ẩn phụ để hạ bậc luỹ thừa của ẩn ban đầu.
+ Với phương trình đối xứng: \(a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + bx + a = 0\left( 2 \right)\)
\(x = 0\) không là nghiệm của phương trình (2)
Xét \(x \ne 0\), chia cả hai vế của (2) cho \({x^2}\), ta được: \(a{x^2} + bx + x + \dfrac{b}{x} + \dfrac{a}{{{x^2}}} = 0\)
Đặt \(t = x + \dfrac{1}{x} \Rightarrow {t^2} - 2 = {x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\)
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow a\left( {{y^2} - 2} \right) + by + c = 0\)
+ Hằng đẳng thức: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)
Đáp án cần chọn là: A
\({x^5} + 2{x^4} + 2{x^3} + 2{x^2} + 2x + 1 = 0\)
Đáp án đúng là: A
Đặt ẩn phụ để hạ bậc luỹ thừa của ẩn ban đầu.
+ Với phương trình đối xứng: \(a{x^4} + b{x^3} + c{x^2} + bx + a = 0\left( 2 \right)\)
\(x = 0\) không là nghiệm của phương trình (2)
Xét \(x \ne 0\), chia cả hai vế của (2) cho \({x^2}\), ta được: \(a{x^2} + bx + x + \dfrac{b}{x} + \dfrac{a}{{{x^2}}} = 0\)
Đặt \(t = x + \dfrac{1}{x} \Rightarrow {t^2} - 2 = {x^2} + \dfrac{1}{{{x^2}}}\)
\(\left( 2 \right) \Leftrightarrow a\left( {{y^2} - 2} \right) + by + c = 0\)
+ Hằng đẳng thức: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)
Đáp án cần chọn là: A
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










