Giải các phương trình sau:
Giải các phương trình sau:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\(\left( {4x + 3} \right)\left( {{x^2} - 9} \right) = \left( {x + 3} \right)\left( {16{x^2} - 9} \right)\)
Đáp án đúng là: A
+ Để giải phương trình bậc cao, ta biến đổi, rút gọn để phương trình về dạng phương trình có vế trái là một đa thức bậc cao, vế phải bằng \(0\).
+ Vận dụng các kỹ thuật phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng phương trình tích.
+ Giải phương trình tích và kết luận.
+ Hằng đẳng thức: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\) và \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)
Đáp án cần chọn là: A
\({\left( {{x^2} + 5x} \right)^2} - 2\left( {{x^2} + 5x} \right) = 24\)
Đáp án đúng là: B
+ Để giải phương trình bậc cao, ta biến đổi, rút gọn để phương trình về dạng phương trình có vế trái là một đa thức bậc cao, vế phải bằng \(0\).
+ Vận dụng các kỹ thuật phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng phương trình tích.
+ Giải phương trình tích và kết luận.
+ Hằng đẳng thức: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\) và \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)
Đáp án cần chọn là: B
\({\left( {5{x^2} + 3x - 2} \right)^2} = {\left( {4{x^2} - 3x - 2} \right)^2}\)
Đáp án đúng là: C
+ Để giải phương trình bậc cao, ta biến đổi, rút gọn để phương trình về dạng phương trình có vế trái là một đa thức bậc cao, vế phải bằng \(0\).
+ Vận dụng các kỹ thuật phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng phương trình tích.
+ Giải phương trình tích và kết luận.
+ Hằng đẳng thức: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\) và \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)
Đáp án cần chọn là: C
\({\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x + 2} \right) + {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right) = 12\)
Đáp án đúng là: D
+ Để giải phương trình bậc cao, ta biến đổi, rút gọn để phương trình về dạng phương trình có vế trái là một đa thức bậc cao, vế phải bằng \(0\).
+ Vận dụng các kỹ thuật phân tích đa thức thành nhân tử để đưa phương trình về dạng phương trình tích.
+ Giải phương trình tích và kết luận.
+ Hằng đẳng thức: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\) và \({a^2} - {b^2} = \left( {a - b} \right)\left( {a + b} \right)\)
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










