Giải các phương trình sau:
Giải các phương trình sau:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\({\left( {x + 2} \right)^4} + {\left( {x + 4} \right)^4} = 16\)
Đáp án đúng là: A
+ Khi giải phương trình có dạng \({\left( {x + a} \right)^4} + {\left( {x + b} \right)^4} = c\), ta thường đặt ẩn phụ là
\(t = x + \dfrac{{a + b}}{2}\)
+ Phương trình trùng phương: \({x^4} + a{x^2} + b = 0\left( * \right)\). Đặt ẩn phụ để hạ bậc luỹ thừa của ẩn ban đầu (luỹ thừa của ẩn phụ thường là bậc 2 và bậc 1)
Đặt \(t = {x^2}\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} + at + b = 0\)
+ \({\left( {a + b} \right)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)
+ \({\left( {a - b} \right)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\)
Đáp án cần chọn là: A
\({\left( {x - 2} \right)^4} + {\left( {x - 3} \right)^4} = 1\)
Đáp án đúng là: C
+ Khi giải phương trình có dạng \({\left( {x + a} \right)^4} + {\left( {x + b} \right)^4} = c\), ta thường đặt ẩn phụ là
\(t = x + \dfrac{{a + b}}{2}\)
+ Phương trình trùng phương: \({x^4} + a{x^2} + b = 0\left( * \right)\). Đặt ẩn phụ để hạ bậc luỹ thừa của ẩn ban đầu (luỹ thừa của ẩn phụ thường là bậc 2 và bậc 1)
Đặt \(t = {x^2}\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} + at + b = 0\)
+ \({\left( {a + b} \right)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)
+ \({\left( {a - b} \right)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\)
Đáp án cần chọn là: C
\({\left( {4x - 19} \right)^4} + {\left( {4x - 20} \right)^4} = {\left( {39 - 8x} \right)^4}\)
Đáp án đúng là: C
+ Khi giải phương trình có dạng \({\left( {x + a} \right)^4} + {\left( {x + b} \right)^4} = c\), ta thường đặt ẩn phụ là
\(t = x + \dfrac{{a + b}}{2}\)
+ Phương trình trùng phương: \({x^4} + a{x^2} + b = 0\left( * \right)\). Đặt ẩn phụ để hạ bậc luỹ thừa của ẩn ban đầu (luỹ thừa của ẩn phụ thường là bậc 2 và bậc 1)
Đặt \(t = {x^2}\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} + at + b = 0\)
+ \({\left( {a + b} \right)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)
+ \({\left( {a - b} \right)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\)
Đáp án cần chọn là: C
\({\left( {5x - 2,5} \right)^4} - {\left( {5x - 1,5} \right)^4} = 80\)
Đáp án đúng là: D
+ Khi giải phương trình có dạng \({\left( {x + a} \right)^4} + {\left( {x + b} \right)^4} = c\), ta thường đặt ẩn phụ là
\(t = x + \dfrac{{a + b}}{2}\)
+ Phương trình trùng phương: \({x^4} + a{x^2} + b = 0\left( * \right)\). Đặt ẩn phụ để hạ bậc luỹ thừa của ẩn ban đầu (luỹ thừa của ẩn phụ thường là bậc 2 và bậc 1)
Đặt \(t = {x^2}\) thì \(\left( * \right) \Leftrightarrow {t^2} + at + b = 0\)
+ \({\left( {a + b} \right)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)
+ \({\left( {a - b} \right)^4} = {a^4} - 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} - 4a{b^3} + {b^4}\)
Đáp án cần chọn là: D
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










