Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a

Câu hỏi số 578457:
Vận dụng

Trong một quần thể chuột, alen A trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông xám. Ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20%, các con cái có tỉ lệ kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Trong mỗi thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0%. Biết tỉ lệ giới tính là 1 : 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Tần số alen A tăng dần từ P đến F2.

II. Ở F1, số chuột lông đen chiếm 29/33.

III. Khi F1 sinh sản, tỉ lệ phôi bị chết chiếm 34,5%.

IV. Ở F2, các cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:578457
Phương pháp giải

Bước 1: Biện luận kiểu gen của P

Tính tần số alen ở P, ở giới đực, giới cái

Tần số alen \({p_A} = x + \dfrac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)

Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu gen ở F1:

Tần số alen ở P → Phôi F1 → Tỉ lệ kiểu gen ở F (nhân với tỉ lệ phôi sống sót).

Tính tần số alen ở F1.

Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu gen ở F2:

Tần số alen ở F1 → Phôi F2 → Tỉ lệ kiểu gen ở F (nhân với tỉ lệ phôi sống sót).

Tính tần số alen ở F2.

Bước 4: Xét các phát biểu.

Giải chi tiết

Ta có ở thế hệ (P), số con lông xám bằng số con lông đen dị hợp và chiếm 20% → Cấu trúc di truyền ở P: 0,6AA:0,2Aa:0,2aa.

Tần số alen \({p_A} = 0,6 + \dfrac{{0,2}}{2} = 0,7 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,3\)

Các con cái có tỉ lệ: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa → Tần số alen: \({p_A} = 0,4 + \dfrac{{0,4}}{2} = 0,6 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,4\)

→ Các con đực có tần số alen \({p_A} = 0,7 \times 2 - 0,6 = 0,8 \to {q_a} = 1 - {p_A} = 0,2\)

Nếu các phôi không chết thì F1: (0,6A:0,4a)(0,8A:0,2a) ↔ 0,48AA:0,44Aa:0,08aa

Do tỉ lệ phôi bị chết ở các kiểu gen AA; Aa; aa lần lượt là 25%; 50%; 0% → cấu trúc di truyền ở F1 là: 0,36AA:0,22Aa:0,08aa ↔ \(\dfrac{{18}}{{33}}AA:\dfrac{{11}}{{33}}Aa:\dfrac{4}{{33}}aa \to {p_A} = \dfrac{{47}}{{66}} > 0,7;{q_a} = \dfrac{{19}}{{66}}\)

F1 ngẫu phối cho F2: \(\dfrac{{2209}}{{4356}}AA:\dfrac{{1786}}{{4356}}Aa:\dfrac{{361}}{{4356}}aa \leftrightarrow \dfrac{{2209}}{{5808}}AA:\dfrac{{893}}{{4356}}Aa:\dfrac{{361}}{{4356}}aa\)(nhân với tỉ lệ chết của phôi)

Tính lại tỉ lệ của F2: \(\dfrac{{2209}}{{3881}}AA:\dfrac{{3572}}{{11643}}Aa:\dfrac{{1444}}{{11643}}aa\)

Tần số alen ở F2: \({p_A} = \dfrac{{2209}}{{3881}} + \dfrac{{3572}}{{11643}}:2 = \dfrac{{8413}}{{11643}} \approx 0,722\)

I đúng. Tần số alen A tăng dần từ P → F2.

II đúng, ở F1 tỉ lệ chuột lông đen là: \(\dfrac{{18}}{{33}}AA + \dfrac{{11}}{{33}}Aa = \dfrac{{29}}{{33}}\)

III sai, khi F1 sinh sản, tỉ lệ phôi chết là: \(\dfrac{{2209}}{{4356}}AA \times 0,25 + \dfrac{{1789}}{{4356}} \times 0,5 \approx 33\% \)

IV sai, ở F2 tỉ lệ aa là nhỏ nhất.

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com