Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Giải phương trình và hệ phương trình sau:

Giải phương trình và hệ phương trình sau:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\({x^2} + 5x + 4 = 0\)

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:586635
Phương pháp giải

a) Cách 1: Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn: \(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right)\)

Tính \(\Delta  = {b^2} - 4ac\) (hoặc \(\Delta ' = {\left( {b'} \right)^2} - ac\))

\( + \Delta  < 0\left( {\Delta ' < 0} \right) \Rightarrow \) phương trình vô nghiệm

\( + \Delta  = 0\left( {\Delta ' = 0} \right) \Rightarrow \) phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ - b}}{{2a}}\,\,\left( {{x_1} = {x_2} = \dfrac{{ - b'}}{a}} \right)\)

\( + \Delta  > 0\left( {\Delta ' > 0} \right) \Rightarrow \) phương trình có hai nghiệm phân biệt, sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn: \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b \pm \sqrt \Delta  }}{{2a}}\) (hoặc \({x_{1,2}} = \dfrac{{ - b' \pm \sqrt {\Delta '} }}{a}\)), tính được nghiệm của phương trình, kết luận.

Cách 2: Sử dụng hệ quả của hệ thức Vi – ét, tính nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai:

+ Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{c}{a}\)

+ Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\) có hai nghiệm phân biệt: \({x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{ - c}}{a}\)

Giải chi tiết

a) \({x^2} + 5x + 4 = 0\)

Cách 1:

Ta có: \(\Delta  = {5^2} - 4.4 = 9 > 0\)

\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{ - 5 + \sqrt 9 }}{2} =  - 1\\x = \dfrac{{ - 5 - \sqrt 9 }}{2} =  - 4\end{array} \right.\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ { - 1; - 4} \right\}\)

Cách 2:

Ta có: \(a - b + c = 1 - 5 + 4 = 0\)

\( \Rightarrow \) Phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} =  - 1;{x_2} = \dfrac{{ - c}}{1} =  - 4\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ { - 1; - 4} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\({x^2} - 3x = 0\)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:586636
Phương pháp giải

b) Giải phương trình tích: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}A\left( x \right) = 0\\B\left( x \right) = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

b) \({x^2} - 3x = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow x\left( {x - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x - 3 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 3\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ {0;3} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 7\\3x + 2y = 5\end{array} \right.\)         

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:586637
Phương pháp giải

c) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm \(x\)

Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm \(y\)

Kết luận nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) của hệ phương trình.

Giải chi tiết

c) \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 7\\3x + 2y = 5\end{array} \right.\)

\(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y = 7\\3x + 2y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x = 12\\x - 2y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\3 - 2y = 7\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y =  - 2\end{array} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {3; - 2} \right)\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\({x^4} - 8{x^2} + 16 = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:586638
Phương pháp giải

d) Cách 1: Đặt \(t = {x^2}\,\,\left( {t \ge 0} \right)\)

Phương trình ban đầu trở thành phương trình bậc hai một ẩn: \(a{t^2} + bt + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\)

Tính \(\Delta \), sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm được \(t\), lấy \(t\) thỏa mãn điều kiện

Với \(t\) tìm được, ta tìm được \(x\) tương ứng.

Cách 2: Sử dụng hằng đẳng thức: \({\left( {A - B} \right)^2} = {A^2} - 2AB + {B^2}\)

Giải chi tiết

d) \({x^4} - 8{x^2} + 16 = 0\)

Cách 1: \({x^4} - 8{x^2} + 16 = 0\)

Đặt \({x^2} = t\) (điều kiện: \(t \ge 0\)) khi đó, phương trình ban đầu trở thành: \({t^2} - 8t + 16 = 0\)

Ta có: \(\Delta ' = {\left( { - 4} \right)^2} - 16 = 0\) nên phương trình có nghiệm kép \({t_1} = {t_2} = \dfrac{{ - \left( { - 4} \right)}}{1} = 4\)

Suy ra \({x^2} = 4\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ { - 2;2} \right\}\)

Cách 2: \({x^4} - 8{x^2} + 16 = 0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {\left( {{x^2}} \right)^2} - 2.{x^2}.4 + {4^2} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {{x^2} - 4} \right)^2} = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 4 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 2} \right)\left( {x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 2 = 0\\x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Vậy phương trình có tập nghiệm là \(S = \left\{ { - 2;2} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com