Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option to fill each of the following

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct option to fill each of the following blanks.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

Can I have _________  piece of cake?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:587057
Phương pháp giải
Từ dễ gây nhẫm lẫn
Giải chi tiết

A. another + N số ít: cái nữa, người khác

B. other + N số nhiều: những cái khác, những người khác

C. others: những cái khác, những người khác

D. the other + N số ít: cái còn lại, người còn lại

Tạm dịch: Tôi có thể ăn cái bánh nữa không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Have you got any _________  ice creams?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:587058
Phương pháp giải
Từ dễ gây nhẫm lẫn
Giải chi tiết

A. other + N số nhiều: những cái khác, những người khác

B. another + N số ít: cái nữa, người khác

C. the another: không có cụm này

D. the other + N số ít: cái còn lại, người còn lại

Tạm dịch: Bạn có còn cái kem nào không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

_________ happened. All but two of the kittens were adopted.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:587059
Phương pháp giải
Mệnh đề danh từ
Giải chi tiết

Phân biệt: what và that trong mệnh đề danh từ

+ "what" có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ của mệnh đề danh ngữ, mang nghĩa “cái gì”.

+ That" dùng để chỉ một sự thật nào đó, bạn nên xem nó là liên từ có thể đứng đầu câu mang nghĩa “sự thật/việc”

Tạm dịch: Những gì chúng tôi mong muốn đã xảy ra. Không phải tất cả nhưng 2 mèo con được nhận nuôi

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

We __________ maths at this time last week.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:587060
Phương pháp giải
Thì của động từ
Giải chi tiết
at this time last week => dùng thì quá khứ tiếp diễn cho sự việc xảy ra vào thời điểm cụ thể trong quá khứ

Tạm dịch: Chúng tôi đang học

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

“My boss made me work overtime again.” -  “If I were you, I_________ my job”

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:587061
Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If  + S + V (past simple),  S + would/might/could + V (bare)

=> dùng để đưa ra giả thiết trái ngược hiện tại

Tạm dịch: Sếp lại bắt tôi phải làm thêm giờ ”. - "Nếu tôi là bạn, tôi sẽ bỏ công việc của tôi"

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

There has been a proposal that we _______ the topic.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:587062
Phương pháp giải
Cấu trúc giả định
Giải chi tiết

There/It has been a proposal that S + (not) + V (present subjunctive)

Tạm dịch: Người ta đề xuất rằng chúng ta nên thay đổi chủ đề

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

____________ the weather, the event will now be held indoors.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:587063
Phương pháp giải
Cụm giới từ
Giải chi tiết

A. in terms of: về mặt

B. by means of: bằng phương pháp

C. with a view to: với mục đích

D. in view of = because of: bởi vì

Tạm dịch: Bởi vì thời tiết, sự kiện sẽ được tổ chức trong nhà

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 8:
Vận dụng

I had a week off.  I have a lot of work to catch _________

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:587064
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. catch up with: bắt kịp

B. catch up on sth: việc phải làm, việc phải giải quyết

C. catch sb out: bắt quả tang

D. catch down: không có cụm này

Tạm dịch: Tôi có 1 tuần nghỉ. Tôi có nhiều việc phải giải quyết

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

He makes money by buying old houses and doing them _________

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:587065
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết
do sth up: tân trang, trang trí lại (nhà cửa)

Tạm dịch: Anh ta kiếm tiền bằng cách mua những ngôi nhà cũ rồi tân trang lại

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Thông hiểu

He was _____ he never washed his clothes by himself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:587066
Phương pháp giải
Cấu trúc câu
Giải chi tiết

A. "too...to": quá ...đến nỗi không thể

Cấu trúc: S + be + too + adj + (for somebody) + to V

B. so...that...": quá ... đến nỗi

Cấu trúc: S + be+ so + adj + that + S + V

C. không có cấu trúc này

D. such...that": thật là ... đến nỗi

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Tạm dịch: Anh ấy quá lười đến nỗi anh ta không bao giờ tự giặt quần áo

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Thông hiểu

It was _____ a difficult question that they couldn't explain.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:587067
Phương pháp giải
Cấu trúc câu
Giải chi tiết

A. so...that...": quá ... đến nỗi

Cấu trúc: S + be+ so + adj + that + S + V

B. such...that": thật là ... đến nỗi

Cấu trúc: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

C. không có cấu trúc này

D. "too...to": quá ...đến nỗi không thể

Cấu trúc: S + be + too + adj + (for somebody) + to V

Tạm dịch: Đó là câu hỏi khó dến nỗi họ không thể giải thích

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

If they _______ me, I wouldn't have said no.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:587068
Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết

Cấu trúc câu đk loại 3: If + S + had + Ved/V3, S + would/could/might (not) + have + Ved/V3

=> dùng để đưa ra giả thiết trái ngược hiện tại

Tạm dịch: Nếu họ không mời tôi, tôi sẽ từ chối

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

If I ________ it, nobody would do it.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:587069
Phương pháp giải
Câu điều kiện
Giải chi tiết

Câu điều kiện loại 2: If + S + V (past simple),  S + would/might/could + V (bare)

=> dùng để đưa ra giả thiết trái ngược hiện tại

Tạm dịch: Nếu tôi không làm thì không một ai sẽ làm nó cả

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Not until the end of the 19th century ______ become a scientific discipline.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:587070
Phương pháp giải
Đảo ngữ
Giải chi tiết
the end of the 19th century => dấu hiệu nhận biết quá khứ đơn => loại A,C,D

Cấu trúc đảo ngữ not until: Not until time word/ phrase/ clause + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Tạm dịch: Mãi đến cuối thế kỷ 19, nhân giống cây trồng mới trở thành một ngành khoa học.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

Had she worked harder last summer, she ______.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:587071
Phương pháp giải
Đảo ngữ
Giải chi tiết

Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:

Has/have +  S + Ved/V3, S + would/could/might (not) + have + Ved/V3

Dựa vào nghĩa của câu => dùng dạng bị động cho động từ “sack” (bị sa thải)

=> wouldn’t have been sacked

Tạm dịch: Nếu như cô ấy làm việc chăm chỉ từ hè năm ngoái, cô ấy đã không bị sa thải

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 16:
Thông hiểu

They are _____ that they can't buy a bicycle.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:587072
Phương pháp giải
Cấu trúc câu
Giải chi tiết

enough ...to": đủ ...để làm gì

Cấu trúc: S + be + adj + enough + (for somebody) + to V => loại A

so...that...": quá ... đến nỗi

Cấu trúc: S + be+ so + adj + that + S + V

"too...to": quá ...đến nỗi không thể

Cấu trúc: S + be + too + adj + (for somebody) + to V => loại D

Tạm dịch: Họ quá nghèo đến nỗi không thể mua một chiếc xe đạp

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com