Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Tìm \(x,\) biết:

Tìm \(x,\) biết:

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

\(\left( {2x + 1,4} \right)\left( { - \dfrac{3}{2} + 3x} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:591134
Phương pháp giải

a) Giải: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 1: Giải \(A\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 2: Giải \(B\left( x \right) = 0\)

Giải chi tiết

a) \(\left( {2x + 1,4} \right)\left( { - \dfrac{3}{2} + 3x} \right) = 0\)

Trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}2x + 1,4 = 0\\2x =  - 1,4\\x =  - 1,4:2\\x =  - 0,7\end{array}\)

Trường hợp 2:

\(\begin{array}{l} - \dfrac{3}{2} + 3x = 0\\3x = \dfrac{3}{2}\\x = \dfrac{3}{2}:3 = \dfrac{3}{2}.\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{1}{2}\end{array}\)

Vậy \(x \in \left\{ { - 0,7;\dfrac{1}{2}} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

\({2^x} + {2^{x + 3}} = 144\) (\(x\) là số nguyên)

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:591135
Phương pháp giải

b) Đưa về cùng cơ số: \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Rightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\)

Giải chi tiết

b) \({2^x} + {2^{x + 3}} = 144\) (\(x\) là số nguyên)

\(\begin{array}{l}{2^x} + {2^x}{.2^3} = 144\\{2^x}.\left( {1 + {2^3}} \right) = 144\\{2^x}.\left( {1 + 8} \right) = 144\\{2^x}.9 = 144\\{2^x} = 144:9\\{2^x} = 16 = {2^4}\\ \Rightarrow x = 4\end{array}\)

Vậy \(x = 4\)

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

\(\sqrt {0,04}  + x.\sqrt {0,01}  = \sqrt {0,16} \)

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:591136
Phương pháp giải

c) Tính căn bậc hai của số thực, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\).

Giải chi tiết

c) \(\sqrt {0,04}  + x.\sqrt {0,01}  = \sqrt {0,16} \)

\(\begin{array}{l}\sqrt {{{\left( {0,2} \right)}^2}}  + x.\sqrt {{{\left( {0,1} \right)}^2}}  = \sqrt {{{\left( {0,4} \right)}^2}} \\0,2 + x.0,1 = 0,4\\x.0,1 = 0,4 - 0,2\\x.0,1 = 0,2\\x = 0,2:0,1\\x = 2\end{array}\)

Vậy \(x = 2\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

\(\left( {\left| {2x - 0,2} \right| - 1} \right)\left( {{x^2} + 3} \right) = 0\)

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:591137
Phương pháp giải

d) Giải: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 1: Giải \(A\left( x \right) = 0\)

Trường hợp 2: Giải \(B\left( x \right) = 0\)

\(\left| x \right| = a\)

Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)

Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)

Giải chi tiết

d) \(\left( {\left| {2x - 0,2} \right| - 1} \right)\left( {{x^2} + 3} \right) = 0\)

Trường hợp 1:

\(\begin{array}{l}\left| {2x - 0,2} \right| - 1 = 0\\\left| {2x - 0,2} \right| = 1\end{array}\)

*\(2x - 0,2 = 1\)

\(\begin{array}{l}2x = 1 + 0,2\\2x = 1,2\\x = 1,2:2\\x = 0,6\end{array}\)

*\(2x - 0,2 =  - 1\)

\(\begin{array}{l}2x =  - 1 + 0,2\\2x =  - 0,8\\x =  - 0,8:2\\x =  - 0,4\end{array}\)

Trường hợp 2: \({x^2} + 3 = 0\)

Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi số thực \(x\).

Nên \({x^2} + 3 \ge 3\) với mọi số thực \(x\).

Suy ra \({x^2} + 3 > 0\) với mọi số thực \(x\).

Do đó, không có \(x\) thỏa mãn \({x^2} + 3 = 0\).

Vậy \(x \in \left\{ {0,6\,;\, - 0,4} \right\}\)

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com