Tìm \(x,\) biết:
Tìm \(x,\) biết:
Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4 dưới đây:
\(\left( {2x + 1,4} \right)\left( { - \dfrac{3}{2} + 3x} \right) = 0\)
Đáp án đúng là: C
a) Giải: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\)
Trường hợp 1: Giải \(A\left( x \right) = 0\)
Trường hợp 2: Giải \(B\left( x \right) = 0\)
Đáp án cần chọn là: C
\({2^x} + {2^{x + 3}} = 144\) (\(x\) là số nguyên)
Đáp án đúng là: D
b) Đưa về cùng cơ số: \({a^{f\left( x \right)}} = {a^{g\left( x \right)}} \Rightarrow f\left( x \right) = g\left( x \right)\)
Đáp án cần chọn là: D
\(\sqrt {0,04} + x.\sqrt {0,01} = \sqrt {0,16} \)
Đáp án đúng là: B
c) Tính căn bậc hai của số thực, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm \(x\).
Đáp án cần chọn là: B
\(\left( {\left| {2x - 0,2} \right| - 1} \right)\left( {{x^2} + 3} \right) = 0\)
Đáp án đúng là: C
d) Giải: \(A\left( x \right).B\left( x \right) = 0\)
Trường hợp 1: Giải \(A\left( x \right) = 0\)
Trường hợp 2: Giải \(B\left( x \right) = 0\)
\(\left| x \right| = a\)
Trường hợp \(a < 0\), khi đó phương trình không có nghiệm \(x\)
Trường hợp \(a > 0\), vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: \(\left| x \right| = \left\{ \begin{array}{l}x\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x > 0\\ - x\,\,\,khi\,\,x < 0\\0\,\,\,\,\,\,\,khi\,\,\,x = 0\end{array} \right.\)
Đáp án cần chọn là: C
Quảng cáo
>> Học trực tuyến lớp 7 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Cam kết giúp học sinh lớp 7 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com










