Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Cho 22,62 gam hỗn hợp X gồm NaOH, Na2CO3, CaCO3, Ca(OH)2 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít (đktc) khí CO2 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 18,72 gam NaCl và m gam CaCl2. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tìm giá trị của m.

Câu hỏi:594125
Phương pháp giải

Tính chất hóa học của HCl.

Giải chi tiết

PTHH:   NaOH + HCl ⟶ NaCl  + H2O

             Na2CO3 + 2HCl ⟶ 2NaCl + H2O + CO2

             Ca(OH)2 + 2HCl ⟶ CaCl2 + 2H2O

             CaCO3  + 2HCl ⟶ CaCl2  +  H2O  +  CO2

Ta có: nOH- = a (mol);     nCO32- = nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol);   nNaCl = 18,72/58,5 = 0,32 (mol)

⟹ nHCl pư = nOH- + 2nCO32- = a + 0,15.2 = a + 0,3 (mol).

BTNT Cl: nHCl = nNaCl + 2nCaCl2   ⇔  a + 0,3 = 0,32 + 2nCaCl2   ⟹ nCaCl2 = 0,5a - 0,01  (mol)

BTKL: mX + mHCl pư = mY + mCO2 + mH2O

Mà: nH2O = nOH- + nCO2 = a + 0,15

⟹ 22,62 + 36,5.(a + 0,3) = 18,72 + 111.(0,5a - 0,01) + 0,15.44 + 18.(a + 0,15)

⟹ a = 0,18 (mol)

⟹ m = 111.(0,5.0,18 - 0,01) = 8,88 (gam).

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Zn, S, FeS2, FeS, Cu2S, MgS bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa 169m/89 gam hỗn hợp các muối sunfat trung hòa và 8,4 lít (đktc) khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Thêm từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào Y thu được tối đa 33,165 gam kết tủa. Tìm giá trị của m.

Câu hỏi:594126
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của H2SO4.

Giải chi tiết

Quy đổi hỗn hợp X thành KL (a gam) và S (b mol)

Đặt nH2SO4 pư = c mol.

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = nH2SO4 = c (mol)

Bảo toàn S: nSO42- = nS + nH2SO4 - nSO2 = b + c - 0,375 (mol)

Sơ đồ:

\(m\left( g \right)X\left\{ \begin{array}{l}KL:{a^{gam}}\\S:{b^{mol}}\end{array} \right. + {H_2}S{O_4}:{c^{mol}} \to \dfrac{{169m}}{{89}}\left( g \right)Muoi\,\,Y\left\{ \begin{array}{l}I{\rm{o}}n\,KL:{a^{gam}}\\S{O_4}^{2 - }:b + c - 0,375\end{array} \right. + S{O_2}:0,375 + {H_2}O:{c^{mol}}\)

+) BTKL: mX + mH2SO4 = mmuối + mSO2 + mH2O

⟹ (a + 32b) + 98c = \(\dfrac{{169}}{{89}}\)(a + 32b) + 0,375.64 + 18c (1)

+) mY = \(\dfrac{{169}}{{89}}\)mX ⟹ a + 96.(b + c - 0,375) = \(\dfrac{{169}}{{89}}\)(a + 32b) (2)

+) Kết tủa gồm có: \(\left\{ \begin{array}{l}BaS{O_4}:b + c - {0,375^{mol}}\left( {BTNT.S} \right)\\KL:{a^{gam}}\\OH:2b + 2c - {0,75^{mol}}\end{array} \right.\)

Giải thích chỗ tìm số mol OH trong kết tủa: R2(SO4)n ⟶ 2R(OH)n

Ta thấy n mol SO4 tạo thành 2n mol OH ⟹ nOH = 2nSO4

Ta có mkết tủa = 33,165 gam ⟹ 233.(b + c - 0,375) + a + 17.(2b + 2c - 0,75) = 33,165 (3)

Giải hệ (1), (2), (3) được: a = 5,13; b = 0,09; c = 0,39.

Vậy m = a + 32b = 8,01 gam.

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com