Trả lời cho các câu 594120, 594121, 594122 dưới đây:
Hợp chất X có công thức AB4. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong một phân tử X là 226, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70. Nguyên tử A có số hạt proton bằng số hạt nơtron. Nguyên tử B cả tổng số hạt trong hạt nhân nhiều hơn số hạt ở lớp vỏ là 18. Xác định số hiệu nguyên tử của A và B.
Dựa vào lý thuyết về cấu tạo nguyên tử.
Gọi số proton, notron, electron của A lần lượt là p1, n1, e1
Gọi số proton, notron, electron của B lần lượt là p2, n2, e2
Tổng số hạt proton, notron, electron trong phân tử AB4 là 226
\( \to 2{p_1} + {n_1} + 4(2{p_2} + {n_2}) = 226\,\,(1)\)
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 70
\( \to 2{p_1} + 8{p_2} - ({n_1} + 4{n_2}) = 70\,\,(2)\)
Nguyên tử A có số hạt proton bằng số hạt notron
\( \to {p_1} = {n_1}\,\,(3)\)
Nguyên tử B có tổng số hạt trong hạt nhân nhiều hơn số hạt ở lớp vỏ là 18:
\( \to {p_2} + {n_2} - {p_2} = 18\,\,(4)\)
Từ (1)(2)(3)(4) suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}{p_1} = 6\\{p_2} = 17\\{n_1} = 6\\{n_2} = 18\end{array} \right.\)
Vậy số hiệu nguyên tử của A là 6; số hiệu nguyên tử của B là 17.
Hấp thụ hết 4,928 gam khí CO2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp x mol Ba(OH)2 và y mol NaOH
thu được 5,91 gam kết tủa và dung dịch chỉ chứa 8,708 gam muối. Tìm giá trị của x và y.
Dựa vào bài toán CO2 phản ứng với dung dịch kiểm.
\({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{4,928}}{{44}} = 0,112\,\,mol\)
Kết tủa là BaCO3: \({n_{BaC{O_3}}} = \dfrac{{5,91}}{{197}} = 0,03\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\({n_{C(muoi)}} = {n_{C{O_2}}} - {n_{BaC{O_3}}} = 0,112 - 0,03 = 0,082\,\,mol\)
Trường hợp 1: Toàn bộ Ba2+ nằm trong muối BaCO3:
\( \to {n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = y = 0,03\,\,mol\)
\(C{O_2} + \left\{ \begin{array}{l}Ba{(OH)_2}\\NaOH\end{array} \right. \to BaC{O_3} + \left\{ \begin{array}{l}N{a_2}C{O_3}\\NaHC{O_3}\end{array} \right. + C{O_2} + {H_2}O\)
Gọi số mol của Na2CO3 và NaHCO3 lần lượt là a và b mol
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,082\\106a + 84b = 8,708\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}a = 0,0827\\b = - {7,27.10^{ - 4}}\end{array} \right.\) (loại)
Trường hợp 2: Ba2+ còn trong muối tan
\(C{O_2} + \left\{ \begin{array}{l}Ba{(OH)_2}\\NaOH\end{array} \right. \to BaC{O_3} + \left\{ \begin{array}{l}NaHC{O_3}(y\,\,mol)\\Ba{(HC{O_3})_2}(x - 0,03\,\,mol)\end{array} \right. + C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ \begin{array}{l}y + 2(x - 0,03) = 0,082\\84y + 259(x - 0,03) = 8,708\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}x = 0,05\\y = 0,042\end{array} \right.\)
Vậy \(x = 0,05;y = 0,042.\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng 350 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch Y. Để trung hòa lượng axit dư trong Y cần dùng 140 ml dung dịch KOH 2M. Mặt khác, để khử hoàn toàn m gam X thành kim loại cần tối thiểu V lít (đktc) khi CO. Tìm giá trị của V.
Dựa vào tính chất hóa học của các chất.
\(\begin{array}{l}{m_{HCl}} = 350.14,6\% = 51,1\,\,gam\\ \to {n_{HCl}} = 1,4\,\,mol\\{n_{KOH}} = 0,14.2 = 0,28\,\,mol\end{array}\)
Phản ứng trung hòa axit dư:
\(HCl + KOH \to KCl + {H_2}O\)
Số mol HCl phản ứng là: \({n_{HCl\,\,pu}} = 1,4 - 0,28 = 1,12\,\,mol\)
Bảo toàn nguyên tố O, H: \({n_{O(oxit)}} = {n_{{H_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_{HCl}} = 0,56\,\,mol\)
Xét phản ứng khử oxit:
\(\left\{ \begin{array}{l}FeO\\F{e_2}{O_3}\\F{e_3}{O_4}\end{array} \right. + CO \to Fe + C{O_2}\)
\(\begin{array}{l}{n_{CO}} = {n_{O(oxit)}} = 0,56\,\,mol\\ \to {V_{CO}} = 0,56.22,4 = 12,544\,\,\left( {lit} \right)\end{array}\)
Quảng cáo
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com