Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Trả lời cho các câu 1, 2 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Để nghiên cứu tính chất của axit vô cơ X, người ta tiến hành các thí nghiệm như sau:

Thí nghiệm 1: Cho 1 ml dung dịch X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 ml dung dịch bari clorua 0,1M thấy vẫn đục.

Thí nghiệm 2: Cho một mẫu kim loại đồng vào ống nghiệm chứa 2 ml dung dịch axit X đậm đặc, đun nóng thì thấy dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí mùi hắc thoát ra.

Thí nghiệm 3: Cho một ít tinh thể hợp chất Y vào cốc thủy tinh, sau đó nhỏ từ từ 1 đến 2 ml dung dịch axit X đậm đặc vào cốc. Quan sát hiện tượng thấy: màu trắng của Y chuyển sang màu vàng, sau đó chuyển sang màu nâu và cuối cùng thành khối màu đen xốp, bị bọt khí đẩy lên miệng cốc.

a) Xác định các chất X, Y và viết các phương trình hóa học giải thích hiện tượng trong mỗi thí nghiệm trên.

b) Những thí nghiệm trên chứng minh tính chất gì của X ? Nếu thay dung dịch axit X đậm đặc bằng dung dịch axit X loãng thì hiện tượng các thí nghiệm trên có thay đổi không?

Câu hỏi:596472
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học các chất.

Giải chi tiết

X: H2SO4

Y là C12H22O11 (sacarozo)

Các phương trình hóa học

Thí nghiệm 1:

BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 ↓ + 2HCl

Thí nghiệm 2:

Cu + H2SO4 (đặc) ⟶ CuSO4 + SO2 + H2O

Thí nghiệm 3:

C12H22O11 $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}\,dac}}$ 12C + 11H2O

C + H2SO4 (đặc) ⟶ CO2 + 2SO2 + 2H2O

b)

Thí nghiệm 1: Dùng dung dịch chứa hợp chất của bari để nhận biết dung dịch H2SO4 hoặc muối sunfat.

Thí nghiệm 2: Chứng minh H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, nó oxi hóa được hầu hết kim loại, kể cả kim loại yếu như Cu, Ag (trừ Au, Pt).

Thí nghiệm 3: Chứng minh tính háo nước của H2SO4 đặc (biến đường thành than) và tính oxi hóa mạnh của H2SO4 đặc (H2SO4 đặc oxi hóa C).

Nếu thay dung dịch H2SO4 đặc thành dung dịch H2SO4 loãng:

Thí nghiệm 1: hiện tượng không đổi, vẫn thu được kết tủa trắng.

Thí nghiệm 2: không xảy ra hiện tượng gì.

Thí nghiệm 3: thời gian ngắn không xảy ra hiện tượng gì (thời gian dài có thể xảy ra phản ứng thủy phân, nếu muốn thực hiện phản ứng thủy phân nhanh cần đun nóng).

Câu hỏi số 2:
Vận dụng cao

Nung nóng 15,12 gam kim loại R trong không khí tới khi kim loại phản ứng hết thu được 20,88 gam oxit M. Hòa tan lượng oxit trên vào dung dịch chứa hỗn hợp HC1 2M và H2SO4 1M với lượng vừa đủ, các phản ứng không giải phóng chất khí.

a) Viết các phương trình hóa học phản ứng xảy ra. Tính thể tích dung dịch axit phải dùng và tổng số gam muối tạo thành.

b) Xác định kim loại R và công thức của oxit M.

Câu hỏi:596473
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học các chất.

Giải chi tiết

a)

Đặt số mol của kim loại R là a

⟹ R.a=15,12 (I)

Nung nóng R trong không khí:

4R + nO2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2R2On

nR2On = 0,5a mol

⟹ (2R + 16n).0,5a = 20,88 ⟹ Ra + 8na = 20,88 (II)

Từ I, II ⟹ na = 0,72

Ra/na = 15,12/0,72 ⟹ R = 21n ⟹ n = 8/3, R = 56 (Fe)

⟹ M là Fe3O4

Đặt thể tích dung dịch axit là V lít

BTKL: mR + mO(M) = mR2On ⟹ 15,12 + 16.nO(M) = 20,88 ⟹ nO(M) = 0,36 mol

BTNT ‘’O’’ nO(M) = nH2O = 0,36 mol

BTNT ‘’H’’ nHCl + 2nH2SO4 = 2nH2O ⟹ 2V + 2V = 2.0,36 ⟹ V = 0,18 lít

mmuối = mR + mCl- + mSO42- = 15,12 + 35,5.0,36 + 96.0,18 = 45,21 gam

Các phương trình hóa học

3Fe + O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ Fe3O4

Fe3O4 + 8HCl ⟶ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

b)

R là Fe, M là Fe3O4

Quảng cáo

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com