Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Thông hiểu

She dedicates herself to her work, __________?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:611785
Phương pháp giải
Câu hỏi đuôi
Giải chi tiết

she => she

dedicates => does => doesn’t

Tạm dịch: Cô ấy cống hiến hết mình cho công việc, phải không?

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 2:
Thông hiểu

Food_____________to the market by trucks at this time yesterday.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:611786
Phương pháp giải
Thì của động từ
Giải chi tiết
at this time yesterday => thời điểm xác định trong quá khứ => sử dụng thi quá khứ tiếp diễn

Dựa vào nghĩa => sử dụng cấu trúc bị động

CĐ: S + was/were + Ving + O

BĐ: O + was/were + being + PII

Tạm dịch: Thức ăn đã đang được chuyển đến chợ bằng xe tải vào giờ này ngày hôm qua

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 3:
Thông hiểu

They closed the road ______________an attempt to reduce traffic in the city.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:611787
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết
in an attempt to do sth: với nỗ lực làm gì

Tạm dịch: Họ đóng tuyến đường với một nỗ lực để giảm giao thông trong thành phố.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Thông hiểu

The more he earns, ____________ he is.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:611788
Phương pháp giải
Cấu trúc so sánh
Giải chi tiết

Cấu trúc: The + so sánh hơn + S+ V, the + so sánh hơn + S + V

Tạm dịch: Anh ấy càng kiếm được nhiều tiền, anh ấy càng  hành phúc

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Thông hiểu

Our ____________robot works quite well, which makes his wife satisfied.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:611789
Phương pháp giải
Trật tự của tính từ
Giải chi tiết

modern – age

expensive – opinion

mopping – purpose

=> OpSASCOMP: expensive modern mopping

Tạm dịch: Robot lau nhà hiện đại đắt tiền của chúng tôi hoạt động khá tốt khiến vợ anh hài lòng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 6:
Thông hiểu

While I_______________ TV last night, a mouse ran across the floor.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:611790
Phương pháp giải
Thì của động từ
Giải chi tiết
While + S + was/were + Ving, S + Ved/V2

=> một sự việc xảy ra thì sự việc khác xen vào

Tạm dịch: Trong khi tôi đang xemTV đêm qua, một con chuột chạy trên sàn nhà.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Thông hiểu

Son Tung MTP’s music videos attract millions of views ____________their high-quality visuals, artistry and diverse range of concepts.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:611791
Phương pháp giải
Từ nối
Giải chi tiết

A. because + S +V: bởi vì

B. despite + Ving: mặc dù

C. because of + Ving/N: bởi vì

D. though + S +V: mặc dù

Xét về cấu trúc => loại A,D

Xét về nghĩa => loại D

Tạm dịch:Các MV của Sơn Tùng MTP thu hút hàng triệu lượt xem bởi hình ảnh chất lượng cao, tính nghệ thuật và concept đa dạng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 8:
Thông hiểu

___________from his university, he will have stayed in Ho Chi Minh city for 4 years.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:611792
Phương pháp giải
Mệnh đề trạng ngữ
Giải chi tiết

Cấu trúc: Before + S + V (present simple), S + V (future perfect)

“will have stayed” => sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động trong tương lai

Tạm dịch: Trước khi anh ta tốt nghiệp từ trường đại học của mình, anh ấy sẽ ở lại thành phố Hồ Chí Minh trong 4 năm.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 9:
Vận dụng

______________for the final interview, the candidates were asked to prepare a short presentation.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:611793
Phương pháp giải
Rút gọn mệnh đề
Giải chi tiết

“the candidates” là chủ ngữ chung của cả 2 mệnh đề khi đó dùng:

+ Ving/Having PII rút gọn mệnh đề dạng chủ động

+ Ved/Having been PII rút gọn mệnh đề dạng bi động

=> Xét về nghĩa: Dùng dạng bị động

were asked to => Dùng Having been PII để diễn tả sự việc xảy ra trước sự kiện này

Tạm dịch: Sau khi được lựa chọn cho cuộc phỏng vấn cuối cùng, các ứng viên được yêu cầu chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 10:
Vận dụng

The interviews with parents showed that the vast majority were ___________of teachers.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:611794
Phương pháp giải
Từ loại
Giải chi tiết

A. support (v) ủng hộ, (n) sự ủng hộ

B. supportive (adj) ủng hộ => supportive of sb: ủng hộ ai

C. supporter (n) người ủng hộ

D. supportively (adv) ủng hộ

=> Dựa vào cấu trúc => chọn B

Tạm dịch: Các cuộc phỏng vấn với phụ huynh cho thấy đại đa số đều ủng hộ giáo viên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 11:
Vận dụng

He tried to join the army but he was _____________ because of his poor health.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:611795
Phương pháp giải
Cụm động từ
Giải chi tiết

A. tried out (v) thử (chức năng)

B. put out (v) dập tắt

C. turned off (v) tắt

D. turned down (v) bị từ chối

Tạm dịch: Anh ấy đã cố gắng gia nhập quân đội nhưng anh ấy đã bị từ chối vì sức khỏe yếu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 12:
Thông hiểu

I almost stood up and sang, but I decided I didn’t want to ____________ a fool out of myself.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:611796
Phương pháp giải
Sự kết hợp từ
Giải chi tiết
make a fool out of oneself: tự làm bản thân trở nên ngu ngốc

Tạm dịch: Tôi gần như đứng dậy và hát, nhưng tôi quyết định không muốn bản thân mình trở nên ngu ngốc.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 13:
Thông hiểu

She is very tough and determined. She should go all the ______________ to a medal.

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:611797
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết
all the way to: trên con đường tiến đến (thành công)

Tạm dịch: Cô ấy rất cứng rắn và quyết đoán. Cô ấy nên đi tất cả các cách để đạt được huy chương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 14:
Vận dụng

Joe always says what she thinks without worrying that she might ruffle someone’s __________.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:611798
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết
ruffle somebody’s/a few feathers: làm ai đó bực mình

Tạm dịch: Joe luôn nói những gì cô ấy nghĩ mà không lo lắng rằng cô ấy có thể chọc tức ai đó

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 15:
Vận dụng

It was obviously, however, a measure to be used only in the last ____________and with extreme reluctance.

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:611799
Phương pháp giải
Thành ngữ
Giải chi tiết
the last resort: giải pháp cuối cùng

Tạm dịch: Tuy nhiên, rõ ràng đó là một biện pháp chỉ được sử dụng trong trường hợp cuối cùng và cực kỳ miễn cưỡng.

Đáp án cần chọn là: C

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com