Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 2 - Ngày 27-28/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left(

Câu hỏi số 614572:
Vận dụng

Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {SAB} \right)\) và \(\left( {SCD} \right)\) bằng \({60^0}\) và khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SA\) và \(CD\) bằng \(a\). Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD\) theo \(a\).

Đáp án đúng là: B

Quảng cáo

Câu hỏi:614572
Phương pháp giải

* \(\left\{ \begin{array}{l}a//\left( P \right)\\b \subset \left( P \right)\end{array} \right. \Rightarrow {d_{\left( {a;b} \right)}} = {d_{\left( {a;\left( P \right)} \right)}} = {d_{\left( {A;\left( P \right)} \right)}},\,\,\left( {A \in a} \right)\).

- Tìm giao tuyến \(\Delta \) của \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\).

- Xác định 1 mặt phẳng \(\left( \gamma  \right) \bot \Delta \).

- Tìm các giao tuyến \(a = \left( \alpha  \right) \cap \left( \gamma  \right),b = \left( \beta  \right) \cap \left( \gamma  \right)\)

- Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( \alpha  \right),\,\,\left( \beta  \right)\): \(\left( {\widehat {\left( \alpha  \right);\left( \beta  \right)}} \right) = \left( {\widehat {a;b}} \right)\)

Giải chi tiết

\(AB//CD \Rightarrow \left( {\left( {SAB} \right);\left( {SCD} \right)} \right) = d\) là đường thẳng qua \(S\) và song song với \(AB,CD\).

Lấy \(E\) và \(F\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(CD\).

Do \(S.ABCD\) là hình chóp tứ giác đều nên \(SE \bot AB,SF \bot CD\).

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}SE \bot d\\SF \bot d\end{array} \right.\,\, \Rightarrow \left( {\left( {SAB} \right);\left( {SCD} \right)} \right) = \left( {SE;SF} \right) = {60^0}\).

Ta có: \(CD//AB \Rightarrow CD//\left( {SAB} \right)\).

\( \Rightarrow d\left( {SA;CD} \right) = d\left( {CD;\left( {SAB} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {SAB} \right)} \right) = 2d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right)\).

Dựng \(OH \bot SE \Rightarrow OH \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow d\left( {O;\left( {SAB} \right)} \right) = OH \Rightarrow d\left( {SA;CD} \right) = 2.OH = a \Rightarrow OH = \dfrac{a}{2}\).

TH1: \(\widehat {ESF} = {60^0}\)\( \Rightarrow \Delta SEF\) đều.

Giả sử cạnh của tam giác đều \(SEF\) bằng \(x \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}OE = \dfrac{x}{2}\\SO = \dfrac{{x\sqrt 3 }}{2}\end{array} \right.\,\,\).

\( \Rightarrow \dfrac{1}{{O{H^2}}} = \dfrac{1}{{E{O^2}}} + \dfrac{1}{{O{S^2}}} = \dfrac{1}{{\dfrac{1}{4}{x^2}}} + \dfrac{1}{{\dfrac{3}{4}{x^2}}} = \dfrac{{16}}{{3{x^2}}} \Rightarrow OH = \dfrac{{x\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{a}{2} \Rightarrow x = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\).

.

TH2: \(\widehat {ESF} = {120^0} \Rightarrow \Delta OEH\) vuông tại \(H,\,\widehat E = {30^0}\).

Giả sử \(EF = x \Rightarrow OE = \dfrac{x}{2}\).

\( \Rightarrow OH = OE.\cos \widehat E = \dfrac{x}{2}.\cos {30^0} = \dfrac{{x\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{a}{2} \Rightarrow x = \dfrac{{2a}}{{\sqrt 3 }}\).

.

Đáp án cần chọn là: B

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com