Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers. In English, at least three have been identified and  described.

Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality. As such, these words and expressions are well defined and listed in standard dictionaries. Colloquialisms, on the other hand, are familiar words and idioms that are understood by almost all speakers  of a  language and used in informal speech or writing, but not considered acceptable for more formal situations. Almost all idiomatic expressions are colloquial language. Slang,  however,  refers  to  words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority. Colloquial expressions and even slang may be found in standard dictionaries but will be so identified. Both colloquial usage and slang are more common in speech than in writing.

Colloquial speech often passes into standard speech. Some slang also passes into  standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity. In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their  collective memories. Every generation seems to require its own set of words to describe familiar objects and events.

It has been pointed out by a number of linguists that three cultural conditions are necessary for  the creation of a large body of slang expressions. First, the introduction and acceptance of new  objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority  population.

Finally, it is worth noting that the terms ''standard", "colloquial”, and "slang” exist only as  abstract levels for scholars who study language. Only a tiny number of the speakers  of any language will be aware that they are using colloquial or slang expressions. Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use all three types of  expressions.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng cao

Which of the following is the main topic of the passage?

Đáp án đúng là: D

Câu hỏi:619864
Phương pháp giải

Đọc hiểu ý chính

Giải chi tiết

Điều nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?

A. Lời nói chuẩn mực.

B. Cụm thành ngữ.

C. Cách dùng từ điển.

D. Các loại từ vựng khác nhau.

Đáp án cần chọn là: D

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

The word "appropriate” is closest in  meaning to ____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:619865
Phương pháp giải

Đọc hiểu chi tiết

Giải chi tiết

appropriate (a): thích đáng

A. old (a): cũ

B. correct (a): chính xác

C. important (a): quan trọng

D. large (a): rộng

=> appropriate = correct

Thông tin: Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.

Tạm dịch: Tuy nhiên, tiếng lóng đề cập đến các từ và cách diễn đạt được hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được đa số chấp nhận là cách sử dụng trang trọng phù hợp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

The word "obscurity" could best be  replaced by ____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:619866
Phương pháp giải

Đọc hiểu chi tiết

Giải chi tiết

obscurity (n): biến mất

A. qualification (n): trình độ

B. disappearance (n): biến mất

C. influence (n): ảnh hưởng

D. tolerance (n): khoan dung

=> obscurity = disappearance

Thông tin: Some slang also passes into standard speech, but other slang expressions enjoy momentary popularity followed by obscurity.

Tạm dịch: Một số tiếng lóng cũng đi vào lối nói tiêu chuẩn, nhưng các cách diễn đạt tiếng lóng khác được yêu thích nhất thời và sau đó là biến mất.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

The word "them" refers to ____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:619867
Phương pháp giải

Đọc hiểu chi tiết

Giải chi tiết

A. slang phrases (n): tiếng lóng

B. words (n): từ

C. the majority (n): đa số

D. memories (n): kí ức

Thông tin: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them in their collective memories.

Tạm dịch: Trong một số trường hợp, đa số mọi người không bao giờ chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng vẫn giữ chúng trong ký ức tổng hợp của họ.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Where in the passage does the author explain where colloquial language and slang are most commonly used?

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:619868
Phương pháp giải

Đọc hiểu chi tiết

Giải chi tiết

Nơi nào trong đoạn văn mà tác giả giải thích ngôn ngữ thông tục và tiếng lóng được sử dụng phổ biến nhất?

A. Những câu cuối của đoạn 2.

B. Những câu cuối của đoạn 3.

C. Hai câu đầu của đoạn 2.

D. Hai câu cuối của đoạn 5.

Thông tin: Both colloquial usage and slang are more common in speech than in writing.

Tạm dịch: Cả cách sử dụng thông tục và tiếng lóng đều phổ biến trong lời nói hơn là bằng văn bản.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 6:
Vận dụng

The author mentions all of the following as requirements for slang expressions to be created EXCEPT ____.

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:619869
Phương pháp giải

Đọc hiểu chi tiết

Giải chi tiết

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là yêu cầu để tạo ra các tiếng lóng NGOẠI TRỪ ____.

A. một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học

B. một thế hệ mới

C. tương tác giữa các nhóm khác nhau

D. tình huống mới

Thông tin: First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the majority population.

Tạm dịch: Thứ nhất, giới thiệu và chấp nhận các đối tượng và tình huống mới trong xã hội; thứ hai, dân số đa dạng với số lượng lớn các nhóm nhỏ; thứ ba, sự liên kết giữa các nhóm nhỏ và đa số.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 7:
Vận dụng

It can be inferred from the passage that  the author ____.

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:619870
Phương pháp giải

Đọc hiểu ý chính

Giải chi tiết

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng tác giả ____.

A. không tán thành việc sử dụng ngôn ngữ thông tục trong văn bản

B. tán thành tiếng lóng và lối nói thông tục trong những tình huống thích hợp

C. không tán thành tiếng lóng hoặc lối nói thông tục trong bất kỳ tình huống nào

D. chấp thuận lời nói thông tục trong một số tình huống, nhưng không phải tiếng lóng

Thông tin: Most speakers of English will, during appropriate situations, select and use all three types of expressions.

Tạm dịch: Hầu hết những người nói tiếng Anh, trong những tình huống thích hợp, sẽ chọn và sử dụng cả ba loại cách diễn đạt này.

Chú ý khi giải

Vào một buổi tối tháng 11 âm u và lạnh lẽo lúc 7 giờ tối, hàng nghìn người đang băng qua một bãi đậu xe rộng lớn. Họ không ở đây để xem phim, múa ba lê, hay thậm chí là xem xiếc. Tất cả họ ở đây vì một hiện tượng toàn cầu, kỳ lạ: họ ở đây để xem Kỳ nghỉ trên băng. Với việc hầu hết mọi người dường như không quen biết với bất kỳ ai đã từng đến xem, số liệu thống kê của chương trình thật phi thường: gần 300 triệu người đã xem Kỳ nghỉ trên băng kể từ khi nó bắt đầu vào năm 1943; nó là chương trình giải trí trực tiếp phổ biến nhất trên thế giới.

Nhưng sản xuất bao gồm những gì? Và tại sao rất nhiều người sẵn sàng dành cả cuộc đời của họ để đi vòng quanh châu Âu trong các đoàn lữ hành để xuất hiện trong đó? Nó không thể hào nhoáng, và chắc chắn đó là một công việc khó khăn. Bầu không khí ở hậu trường là sự pha trộn kỳ lạ giữa lớp tập thể dục và nơi làm việc. Một khu vực có rèm che ở phía sau nhà thi đấu được gọi một cách nực cười là phòng thay đồ của các cô gái, nhưng chính xác hơn là một hành lang, với những bức tường màu be, nứt nẻ và những chiếc bàn tạm rẻ tiền được dựng dọc theo chiều dài của nó. Mỗi cô gái có một khu vực nhỏ rải đầy những lọ trang điểm màu cam, những lọ mascara và lông mi giả dài.

Là một nơi để làm việc, nó phải được xếp hạng khá thấp trong thang điểm: khu vực xung quanh sân trượt băng có màu xám xịt và bẩn thỉu với những hàng ghế nhựa màu xanh và nâu bụi bặm cùng những tấm thảm đỏ. Đó là một bức tranh không mấy ấn tượng, nhưng bản thân buổi biểu diễn là một thương hiệu toàn cầu, bóng bẩy: đèn đến từ một công ty ở Texas, những người làm hệ thống âm thanh ở California, nhưng người ở Montreal lại cung cấp hiệu ứng khói; cựu vận động viên trượt băng Olympic người Anh Robin Cousins hiện là giám đốc sáng tạo của công ty và tổ chức một lớp học tổng thể quy mô lớn để đảm bảo họ sẵn sàng cho buổi biểu diễn tiếp theo của chương trình.

Ngày hôm sau, khi âm nhạc ầm ĩ phát ra từ hệ thống âm thanh, buổi biểu diễn bắt đầu diễn ra theo quy trình của họ dưới sự chỉ đạo của Cousins. Cousins nói, 'Mục đích là để đảm bảo rằng tất cả những người trượt băng vẫn đến đúng vị trí trên băng vào đúng thời điểm - phần lớn là do dãy đèn trên trần nhà được đặt ở những vị trí đó và nếu họ đều cách nửa mét, chúng sẽ chiếu vào băng rỗng. Thách thức của chúng tôi,” anh ấy tiếp tục, “là sản xuất thứ gì đó có thể bán ở nhiều quốc gia cùng một lúc. Lý thuyết của tôi là bạn lấy những thứ mà mọi người muốn xem và bạn đưa nó cho họ, nhưng không phải theo cách mà họ mong muốn nhìn thấy. Bạn thử thay đổi nó xem. Và bạn phải tìm thứ âm nhạc thách thức những người trượt băng, bởi vì họ phải làm điều đó hàng đêm.”

“Nơi duy nhất bạn sẽ thấy một số động tác trượt băng nhất định là ở chương trình biểu diễn trên băng,” anh ấy nói, “bởi vì bạn không được phép thực hiện chúng trong cuộc thi. Nó không có trong các quy tắc. Vì vậy, thế giới biểu diễn trên băng có những thứ mà thế giới cạnh tranh không có. Những người anh em họ biết anh ấy đang nói về điều gì vì anh ấy đã tự mình trượt băng cho chương trình khi anh ấy ngừng thi đấu - anh ấy không đủ khả năng tài chính để nghỉ hưu. Anh ấy đã học được một cách khó khăn rằng bạn không thể biểu diễn Olympic mỗi đêm. Tôi đang nghĩ, những người này đã trả tiền, bây giờ hãy làm công việc của bạn, và tôi chợt nghĩ, "Tôi thực sự không thể đối phó được. Tôi không thích điều đó".' Anh ấy nhận ra rằng giải pháp là cống hiến 75% mỗi đêm, thay vì phấn đấu để đạt được thành tích xuất sắc hai lần một năm giúp anh ấy giành được huy chương.

Thành thật mà nói, đối với những người trong chúng ta có kinh nghiệm trượt băng duy nhất là xem các vận động viên trượt băng Olympic hàng đầu, một số động tác có thể trông hơi nghiệp dư, nhưng sau đó, chúng ta là ai để đánh giá? Tương tự, không thể không bị cuốn vào toàn bộ sự việc; Và bạn sẽ phải cố gắng rất nhiều để không thích nó.

Đáp án cần chọn là: B

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com