Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

SCHOOL LUNCH

Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school   do not eat (31) ____ in the middle of the day. In Britain, schools have to provide meals at lunchtime. Children can choose to bring their own food or have lunch at the school   canteen.

One  shocking  (32) ____ of  this  research  is  that  school  meals  are  much  healthier  than lunches prepared by parents. There are strict standards for the preparation of school meals, which  have to include one portion of fruit and one of vegetables, as well as meat, a dairy item and starchy food  like bread  or pasta. Lunchboxes (33) ____ by researchers  contained sweet  drinks, crisps and chocolate bars. Children (34) ____ twice as much sugar as they should at  lunchtime.

The reseat will provide a better understanding of why the percentage of overweight students in Britain has increased in the last decade. Unfortunately, the government cannot instruct parents, but it can remind them of the (35) ____ value of milk,  fruit and  vegetables. Children   can easily develop bad eating habits at this age, and parents are the only ones who can prevent   it.

Trả lời cho các câu 1, 2, 3, 4, 5 dưới đây:

Câu hỏi số 1:
Vận dụng

Đáp án đúng là: B

Câu hỏi:619858
Phương pháp giải

Sự lựa chọn từ

Giải chi tiết

A. approximately (adv): xấp xỉ

B. properly (adv): đúng cách

C. probably (adv): có lẽ

D. possibly (adv): có thể

=> Dựa vào nghĩa của câu, loại trừ A, C, D.

Thông tin: Research has shown that over half the children in Britain who take their own lunches to school do not eat properly in the middle of the day.

Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng hơn một nửa số trẻ em ở Anh tự mang bữa trưa đến trường không ăn đúng cách vào giữa ngày.

Đáp án cần chọn là: B

Câu hỏi số 2:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:619859
Phương pháp giải

Sự lựa chọn từ

Giải chi tiết

A. finding (n): kết quả

B. number (n): con số

C. figure (n): dáng vẻ

D. factor (n): nhân tố

=> Dựa vào nghĩa của câu, loại trừ B, C, D.

Thông tin: One shocking finding of this research is that school meals are much healthier than lunches prepared by parents.

Tạm dịch: Một phát hiện gây sốc của nghiên cứu này là bữa ăn ở trường tốt cho sức khỏe hơn nhiều so với bữa trưa do phụ huynh chuẩn bị.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 3:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:619860
Phương pháp giải

Sự lựa chọn từ

Giải chi tiết

A. examined (v): đã kiểm tra

B. found (v): đã tìm thấy

C. taken (v): đã nhận

D. looked (v): đã xem xét

=> Dựa vào nghĩa của câu, loại trừ B, C, D.

Thông tin: Lunchboxes examined by researchers contained sweet drinks, crisps and chocolate bars.

Tạm dịch: Hộp cơm trưa được các nhà nghiên cứu kiểm tra có đồ uống ngọt, khoai tây chiên giòn và thanh sô cô la.

Đáp án cần chọn là: A

Câu hỏi số 4:
Vận dụng

Đáp án đúng là: C

Câu hỏi:619861
Phương pháp giải

Sự lựa chọn từ

Giải chi tiết

A. take (v): lấy

B. contain (v): chứa

C. consume (v): tiêu thụ

D. consist (v): bao gồm

=> Dựa vào nghĩa của câu, loại trừ A, B, D.

Thông tin: Children consume twice as much sugar as they should at lunchtime.

Tạm dịch: Trẻ em tiêu thụ lượng đường gấp đôi vào giờ ăn trưa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu hỏi số 5:
Vận dụng

Đáp án đúng là: A

Câu hỏi:619862
Phương pháp giải

Sự lựa chọn từ

Giải chi tiết

A. nutritional (a): dinh dưỡng

B. healthy (a): lành mạnh

C. positive (a): tích cực

D. good (a): tốt

=> Dựa vào nghĩa của câu, loại trừ B, C, D.

Thông tin: Unfortunately, the government cannot instruct parents, but it can remind them of the nutritional value of milk, fruit and vegetables.

Tạm dịch: Thật không may, chính phủ không thể hướng dẫn các bậc cha mẹ, nhưng nó có thể nhắc nhở họ về giá trị dinh dưỡng của sữa, trái cây và rau quả.

Chú ý khi giải

Hầu hết các ngôn ngữ đều có một số cấp độ từ vựng có thể được sử dụng bởi cùng một người nói. Với tiếng Anh, ít nhất ba cấp độ đã được xác định và mô tả.

Cách sử dụng tiêu chuẩn bao gồm những từ và cách diễn đạt được đa số người nói một ngôn ngữ hiểu, sử dụng và chấp nhận trong bất kỳ tình huống nào bất kể mức độ trang trọng. Như vậy, những từ và thành ngữ này được xác định rõ ràng và được liệt kê trong từ điển tiêu chuẩn. Mặt khác, ngôn ngữ thông tục là những từ và thành ngữ quen thuộc được hiểu bởi hầu hết những người nói một ngôn ngữ và được sử dụng trong bài phát biểu hoặc bài viết không chính thức, nhưng không được chấp nhận trong các tình huống trang trọng hơn. Hầu như tất cả các thành ngữ là ngôn ngữ thông tục. Tuy nhiên, tiếng lóng đề cập đến các từ và cách diễn đạt được hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được đa số chấp nhận là cách sử dụng trang trọng phù hợp. Các cách diễn đạt thông tục và thậm chí cả tiếng lóng có thể được tìm thấy trong các từ điển tiêu chuẩn nhưng vẫn sẽ được xác định như vậy. Cả cách sử dụng thông tục và tiếng lóng đều phổ biến trong lời nói hơn là trong văn bản.

Bài phát biểu thông tục thường chuyển thành bài phát biểu tiêu chuẩn. Một số tiếng lóng cũng đi vào lối nói tiêu chuẩn, nhưng các cách diễn đạt tiếng lóng khác được yêu thích nhất thời và sau đó là biến mất. Trong một số trường hợp, đa số mọi người không bao giờ chấp nhận một số cụm từ tiếng lóng nhất định nhưng vẫn giữ chúng trong ký ức tổng hợp của họ. Mỗi thế hệ dường như yêu cầu tập hợp các từ riêng để mô tả các đồ vật và sự kiện quen thuộc.

Một số nhà ngôn ngữ học đã chỉ ra rằng ba điều kiện văn hóa là cần thiết để tạo ra một lượng lớn các cách diễn đạt tiếng lóng. Thứ nhất, giới thiệu và chấp nhận các đối tượng và tình huống mới trong xã hội; thứ hai, dân số đa dạng với số lượng lớn các nhóm nhỏ; thứ ba, sự liên kết giữa các nhóm nhỏ và đa số.

Cuối cùng, điều đáng chú ý là các thuật ngữ “tiêu chuẩn”, “thông tục” và “tiếng lóng” chỉ tồn tại ở mức độ trừu tượng đối với các học giả nghiên cứu ngôn ngữ. Chỉ một số ít người nói bất kỳ ngôn ngữ nào sẽ nhận thức được rằng họ đang sử dụng cách diễn đạt thông tục hoặc tiếng long. Hầu hết những người nói tiếng Anh, trong những tình huống thích hợp, sẽ chọn và sử dụng cả ba loại cách diễn đạt này.

Đáp án cần chọn là: A

Quảng cáo

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com