Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với Mx < My < 80. Cho 0,08 mol E, có khối lượng 3,7
Hỗn hợp E gồm hai hiđrocacbon mạch hở X, Y với Mx < My < 80. Cho 0,08 mol E, có khối lượng 3,7 gam, vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 17,61 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Đáp án đúng là: D
Bảo toàn khối lượng.
Cứ 1 H sẽ thay thế cho 1Ag ⟶ Khối lượng tăng lên
∆M = 108 – 1 = 107
∆m = 17,61 – 3,7 = 13,91
⟹ Số mol Ag có trong kết tủa:
nAg = ∆m/∆M = 0,13
Ta thấy 0,08 < 0,13 < 0,16
⟹ Có X và Y có chứa “thế 1 nguyên tử Ag” và “thế 2 nguyên tử Ag”
Đặt: a, b (mol) lần lượt là số mol chất “thế 1 nguyên tử Ag” và “thế 2 nguyên tử Ag” trong E nên ta có hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}a + b = 0,08\\a + 2b = 0,13\end{array} \right. = > \left\{ \begin{array}{l}a = 0,03\\b = 0,05\end{array} \right.\,\,\,\,va\,\,\overline {{M_E}} = \dfrac{{{m_E}}}{{{n_E}}} = 46,25\)
TH1: X là C2H2 (26) thế 2 nguyên tử Ag ⟹ nC2H2 = 0,05 mol;
Y thế 1 nguyên tử Ag có số mol là 0,03 mol.
BTKL: 26.0,05 + MY.0,03 = 3,7 ⟹ MY = 80 (không thỏa mãn)
TH2: X là C3H4 (CH≡C-CH3) thế 1 nguyên tử Ag ⟹ nC3H4 = 0,03 mol.
Y thế 2 nguyên tử Ag có số mol là 0,05 mol.
BTKL: 40.0,03 + MY.0,05 = 3,7 ⟹ MY = 50 (thỏa mãn, do MY < 80)
Công thức phù hợp của Y là C4H2 ( CH≡C-C≡CH)
\(\% X = \dfrac{{0,03.40}}{{3,7}}.100\% \approx 32,43\% \)
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com