Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

1) Giải phương trình \({x^2} + 8x + 15 = 0\).2) Giải phương trình \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\).3) Giải hệ

Câu hỏi số 656327:
Vận dụng

1) Giải phương trình \({x^2} + 8x + 15 = 0\).

2) Giải phương trình \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\).

3) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3y = 13}\\{x - 3y = 2}\end{array}} \right.\).

Quảng cáo

Câu hỏi:656327
Phương pháp giải

1) Bước 1: Tính \(\Delta  = {{\rm{b}}^2} - 4{\rm{ac}}\)

Bước 2: So sánh \(\Delta \) với 0

- \(\Delta  < 0 =  > \) phương trình (1) vô nghiệm

- \(\Delta  = 0\) => phương trình (1) có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  - \dfrac{b}{{2a}}\)

- \(\Delta  > 0\) => phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt, ta dùng công thức nghiệm sau:

2) Đặt ẩn đưa về phương trình bậc hai rồi giải.

3) Sử dụng phương pháp thế hoặc trừ vế.

Giải chi tiết

1) Giải phương trình \({x^2} + 8x + 15 = 0\).

Ta có \(\Delta ' = {4^2} - 1.15 = 1 > 0\) phương trình có hai nghiệm phân biệt \(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_1} = \dfrac{{ - 4 + \sqrt 1 }}{1} =  - 3}\\{{x_2} = \dfrac{{ - 4 - \sqrt 1 }}{1} =  - 5}\end{array}} \right.\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ { - 5; - 3} \right\}\).

2) Giải phương trình \({x^4} - 3{x^2} - 4 = 0\).

Đặt \({x^2} = t\,\,\left( {t \ge 0} \right)\) phương trình trở thành \({t^2} - 3t - 4 = 0\).

Ta có \(\Delta  = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.1.\left( { - 4} \right) = 9 + 16 = 25 > 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt:

\(\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{{t_1} = \dfrac{{3 - \sqrt {25} }}{{2.1}} =  - 1\,\,\,\,\,(ktm)}\\{{t_2} = \dfrac{{3 + \sqrt {25} }}{{2.1}} = 4\,\,\,\left( {tm} \right)}\end{array}} \right.\)

Trở lại phép đặt ta có: \(t = 4 \Leftrightarrow {x^2} = 4 \Leftrightarrow x =  \pm 2\)

Vậy tập nghiệm của phương trình là\(S = \left\{ {2; - 2} \right\}\).

3) Giải hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2x + 3y = 13}\\{x - 3y = 2}\end{array}} \right.\).

Cộng vế với vế ta được:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3x = 15}\\{x - 3y = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 5}\\{x - 3y = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 5}\\{ - 3y =  - 3}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 5}\\{y = 1}\end{array}} \right.\)

Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right) = \left( {5;1} \right)\).

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com