Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

Cho hình lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\). Biết cosin của góc giữa hai mặt phẳng (ABC’) và (BCC’B’)

Câu hỏi số 675428:
Vận dụng cao

Cho hình lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\). Biết cosin của góc giữa hai mặt phẳng (ABC’) và (BCC’B’) bằng \(\dfrac{1}{{2\sqrt 3 }}\) và khoảng cách từ điểm C đến mặt phẳng (ABC’) bằng a. Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

Đáp án đúng là: D

Quảng cáo

Câu hỏi:675428
Phương pháp giải

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC.

Trong (CC’M) kẻ \(CH \bot C'M\), chứng minh \(d\left( {C,\left( {ABC'} \right)} \right) = CH\).

Gọi K là trung điểm của BH, chứng minh \(\left( {\left( {ABC'} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \left( {AN,NK} \right)\).

Tính AN = CM, từ đó tính được BC.

Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tính CC’.

Tính thể tích \({V_{ABC.A'B'C'}} = CC'.{S_{\Delta ABC}}\).

Giải chi tiết

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC.

Trong (CC’M) kẻ \(CH \bot C'M\) ta có:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}AB \bot CM\\AB \bot CC'\end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {CC'M} \right) \Rightarrow AB \bot CH\\\left\{ \begin{array}{l}CH \bot AB\\CH \bot C'M\end{array} \right. \Rightarrow CH \bot \left( {ABC'} \right)\\ \Rightarrow d\left( {C,\left( {ABC'} \right)} \right) = CH = a\end{array}\)

Gọi K là trung điểm của BH \( \Rightarrow NK\) là đường trung bình của tam giác BHC

\( \Rightarrow NK = \dfrac{1}{2}CH = \dfrac{a}{2}\) và \(NK \bot \left( {ABC'} \right)\)  (1)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}AN \bot BC\\AN \bot BB'\end{array} \right. \Rightarrow AN \bot \left( {BCC'B'} \right)\)  (2)

Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \left( {\left( {ABC'} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \left( {AN,NK} \right)\).

Mà \(NK \bot \left( {ABC'} \right) \Rightarrow NK \bot AK \Rightarrow \Delta AKN\) vuông tại K.

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( {\left( {ABC'} \right),\left( {BCC'B'} \right)} \right) = \left( {AN,NK} \right) = \angle ANK\\ \Rightarrow \cos \angle ANK = \dfrac{1}{{2\sqrt 3 }}\end{array}\)

Xét tam giác vuông AKN vuông tại K ta có: \(AN = \dfrac{{AK}}{{\cos \angle ANK}} = \dfrac{{\dfrac{a}{2}}}{{\dfrac{1}{{2\sqrt 3 }}}} = a\sqrt 3  = CM\).

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông CC’M, đường cao CH ta có:

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{C{H^2}}} = \dfrac{1}{{C{M^2}}} + \dfrac{1}{{CC{'^2}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{1}{{{{\left( {a\sqrt 3 } \right)}^2}}} + \dfrac{1}{{CC{'^2}}}\\ \Rightarrow CC' = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}\end{array}\)

Vì tam giác ABC đều nên \(AN = \dfrac{{BC\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow BC = \dfrac{{2AN}}{{\sqrt 3 }} = \dfrac{{2.a\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 }} = 2a\).

\( \Rightarrow {S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{{\left( {2a} \right)}^2}\sqrt 3 }}{4} = {a^2}\sqrt 3 \)

Vậy \({V_{ABC.A'B'C'}} = CC'.{S_{\Delta ABC}} = \dfrac{{a\sqrt 6 }}{2}.{a^2}\sqrt 3  = \dfrac{{3{a^3}\sqrt 2 }}{2}\).

Đáp án cần chọn là: D

Group 2K8 ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí

>>  2K8 Chú ý! Lộ Trình Sun 2026 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi 26+ TN THPT, 90+ ĐGNL HN, 900+ ĐGNL HCM, 70+ ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com.Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, luyện thi theo 3 giai đoạn: Nền tảng lớp 12, Luyện thi chuyên sâu, Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com