Nung 81,2 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi.
Nung 81,2 gam hỗn hợp A gồm FeCO3 và một oxit sắt trong không khí đến khối lượng không đổi. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 72,0 gam một oxit sắt duy nhất và V lít khí CO2. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2 thu được a gam tủa và dung dịch X. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít CO2 vào dung dịch X thu được 0,2a gam kết tủa.
1) Tính V (đktc).
2) Tìm công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp A.
Dựa vào tính chất hoá học của các chất.
1)
Đặt số mol của CO2 là b mol.
Dung dịch X tác dụng với CO2 thu được kết tủa, chứng tỏ X có Ca(OH)2 dư.
Hấp thụ CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
CO₂ + Ca(OH)₂ → CaCO3 + H₂O
b → b b
Dung dịch X: Ca(OH)2 dư: (0,42 — b) mol
nCaCO3 = b mol ⟹ a = 100b
Thêm 0,6V lít CO2 vào dung dịch X
nCO2 = 0,6b mol, nCaCO3 = 0,2b mol
nCO2 > nCaCO3 → Phản ứng tạo 2 muối.
Sơ đồ phản ứng:
BTNT’’C’’ ⟹ nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 ⟹ 0,6b = 0,2b + 2nCa(HCO3)2 ⟹ nCa(HCO3)2 = 0,2b (mol)
BTNT’’Ca’’ ⟹ nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 ⟹ 0,42 – b = 0,2b + 0,2b ⟹ b = 0,3
2)
Sơ đồ phản ứng
nFe2O3 = 0,45 (mol_
BTNT’’C’’ ⟹ nFeCO3 = nCO2 ⟹ nFeCO3= 0,3 (mol)
Đặt nFexOy = c (mol)
Có mFeCO3 + mFexOy= mA ⟹ 116.0,3 + (56x + 16y).c = 81,2
BTNT’’Fe’’ ⟹ nFeCO3 + x.nFexOy = 2nFe2O3 ⟹ 0,3 + xc = 2.0,45
Từ (1), (2) ⟹ yc = 0,8
Có xc/yc = 0,6/0,8 ⟹ x/y = ¾
⟹ FexOy là Fe3O4
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com