1) Hoà tan hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, FeO trong một lượng nước dư, thu được dung dịch A và chất rắn B. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch A, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua phần chất rắn B nung nóng thu được chất rắn D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn E. Hoà tan hết E trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí F không màu, mùi hắc. Xác định thành phần các chất có trong A, B, D, E, F và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon B (CnH2n+2) và C (CmH2m – 2) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lit A (ở đktc), thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,2 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 3,0 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của B và C.
Câu 681941:
1) Hoà tan hỗn hợp gồm BaO, Al2O3, FeO trong một lượng nước dư, thu được dung dịch A và chất rắn B. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch A, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư đi qua phần chất rắn B nung nóng thu được chất rắn D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn E. Hoà tan hết E trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí F không màu, mùi hắc. Xác định thành phần các chất có trong A, B, D, E, F và viết các phương trình hóa học xảy ra.
2) Hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon B (CnH2n+2) và C (CmH2m – 2) mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lit A (ở đktc), thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 1,2 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 3,0 gam kết tủa nữa. Xác định công thức phân tử của B và C.
Quảng cáo
Dựa vào tính chất hoá học của các chất.
-
Giải chi tiết:
1)
Hỗn hợp ban đầu tác dụng với H2O dư:
BaO + H2O → Ba(OH)2
Al2O3 + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + H2O
Chất rắn D tan một phần trong dung dịch NaOH, chứng tỏ D có Al2O3
Dung dịch A: Ba(AlO2)2; chất rắn B: FeO, AlO3 dư.
Sục CO2 dư vào dung dịch A:
2CO2+ Ba(AlO2)2 + 4H2O → 2Al(OH)3 ↓ (trắng) + Ba(HCO3)2
Cho khí CO dư đi qua B nung nóng:
FeO + CO → Fe + CO2
Chất rắn D: Al2O3, Fe
D tác dụng với NaOH dư:
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Chất rắn E: Fe
E tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư:
2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO3)4 + 3SO2↑ + 6H2O
Khí F: SO2
2)
nA= 1,792/22,4 = 0,08 (mol)
Đặt số mol các chất trong A: CnH2n + 2 (a mol); CmH2m - 2 (b mol)
nCnH2n+2 + nCmH2m-2 = nA ⟹ a + b = 0,8 (I)
Sơ đồ phản ứng:
nCaCO3 = 12/100 = 0,12 (mol)
nCaCO3 (**) = 3/100 = 0,03 (mol)
BTNT’’Ca’’ ⟹ nCa(HCO3)2 = nCaCO3 (**) ⟹ nCa(HCO3)2 = 0,03 (mol)
BTNT’’C’’⟹ nCO2 = nCaCO3(*) + 2nCa(HCO3)2 ⟹ nCO2 = 0,12 + 2.0,03 = 0,18 (mol)
mCaCO3(*) – mCO2 – mH2O = mdd giảm ⟹ 12 – 44.0,18 – 18nH2O = 1,2 ⟹ nH2O = 0,16 (mol)
BTNT’’C’’⟹ n.nCnH2n+2 + m.nCmH2m-2 = nCO2 ⟹ na + mb = 0,18 (II)
BTNT’’H’’ ⟹ (2n + 2).nCnH2n+2 + (2m – 2).nCmH2m-2 = 2.nH2O ⟹ (n + 1).a + (m – 1).b = 0,16
⟹ na + mb + a – b = 0,16 ⟹ 0,18 + a – b = 0,16 (III)
Từ (I), (II) ⟹ a = 0,03; b = 0,05
⟹ 0,03.n + 0,05.m = 0,18 ⟹ 3n + 5m = 18
⟹ m = 3, n = 1
⟹ C là C3H4 và B là CH4
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
![](/themes/images/call.png)
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com