Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

  1. Đốt cháy m gam một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) trong oxi dư, thu được 6,6

Câu hỏi số 681942:
Vận dụng cao

 

1. Đốt cháy m gam một chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) trong oxi dư, thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Khi hóa hơi 3,7 gam A được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Biết trong phân tử A có chứa 2 nguyên tử oxi.

a) Tính m.

b) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A, biết A tác dụng được với Na và NaOH.

2. Cho 2,668 gam kim loại R vào 100 ml dung dịch X chứa Zn(NO3)2 0,28M và Fe(NO3)2 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 100 ml dung dịch Y và 2,07 gam chất rắn Z. Hòa tan hoàn toàn 2,07 gam Z bằng lượng dư dung dịch HNO3 loãng, thu được 89,6 ml khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của HNO3, ở đktc).

a) Xác định kim loại R.

b) Tính nồng độ mol/l của các chất tan trong Y.

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hoá học của các chất.

Giải chi tiết

1.

a)

Xét giai đoạn hóa hơi 3,7 gam A

nA = nO2 = 1,6/32 = 0,05 (mol)

⟹ MA = mA/nA= 3,7/0,05 = 74 (g/mol)

Xét giai đoạn đốt cháy m gam A

nCO2 = 0,15 (mol), nH2O= 0,15 (mol)

BTNT’’C’’ ⟹ nC(A) = nCO2 ⟹ nC(A) = 0,15 (mol)

BTNT’’H’’ ⟹ nH(A) = 2nH2O ⟹ nH(A) = 2.0,15 = 0,3 (mol)

nC(A) : nH(A) = 0,15 : 0,3 = 1: 2 ⟹ Trong A, số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C

Đặt công thức phân tử của A là CnH2nO2

⟹ 14n + 32 = 74 ⇒ n = 3 ⟹ A: C3H6O2

BTNT’’C’’ ⟹ 3nC3H6O2 = nCO2 ⟹ nC3H6O2 = nCO2/3= 0,05 (mol)

⟹ m = 74,0,5 = 3,7 (gam)

b)

Công thức phân tử của A: C3H6O2

A tác dụng được với Na và NaOH ⟹ A có chức axit

⟹ Công thức cấu tạo của A: H3C – CH2 – COOH

Phương trình hóa học:

2C2H5COOH + 2Na→ 2C2H5COONa+ H2

C2H5COOH + NaOH → C2H5COONa + H2O

2.

a)

nZn(NO3)2 = 0,1.0,28 = 0,028 (mol)

nFe(NO3)2 = 0,1.0,12 = 0,012 (mol)

nNO = 0,004 (mol)

Trường hợp 1: R là kim loại không tác dụng với H2O ở điều kiện thường

R tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối. Thứ tự các phương trình hóa học xảy ra (nếu có):

2R + nFe(NO3)2 → 2R(NO3)n + nFe

2R + nZn(NO3)2 →2R(NO3)n + nZn

Nếu toàn bộ Fe(NO3)2 chuyển hết về Fe

⟹ nFe = nFe(NO3)2 = 0,012 (mol)

Có 3nFe ≠ 3nNO ⟹ vô lý

Nếu Fe(NO3)2 dư Chất rắn Z chỉ có Fe:

nFe = 2,07/56 (mol)

Có 3nFe ≠ 3nNO ⟹ vô lý

Trường hợp 2: R là kim loại tác dụng với H2O ở điều kiện thường

R tác dụng với dung dịch hỗn hợp muối:

2R + 2nH2O → 2R(OH)n + nH2↑                                (1)

2R(OH)n + nFe(NO3)2 → nFe(OH)2 ↓+ 2R(NO3)n     (2)

2R(OH)n + nZn(NO3)2 → nZn(OH)2 ↓+ 2R(NO3)n     (3)

nZn(OH)2 + 2R(OH)n → R2(ZnO2)n + 2nH2O            (4)

Chất rắn Z gồm: Fe(OH)2 và Zn(OH)2.

Z tác dụng với HNO3 dư:

Sơ đồ phản ứng:

Các quá trình nhường, nhận electron:

BTE→ a = 0,012 mol

mFe(OH)2 + mZn(OH)2 = mZ ⟹ 90.0,012 + 99.nZn(OH)2 = 2,07 ⟹ nZn(OH)2 = 0,01 mol

nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 0,012 mol ⟹ Fe(NO3)2 hết

Trường hợp 2.1: Zn(NO3)2

Theo (2), (3) ⟹ nR(OH)n = 2.nFe(OH)2 /n +2.nZn(OH)2 /n

⟹ nR(OH)n = 2.0,012/n + 2.0,01/n =0,044/n (mol)

BTNT”R” ⟹ nR = nR(OH)n ⟹ nR = 0,044/n (mol)

Trường hợp 2.2: Zn(NO3)2 hết, Zn(OH)2 bị hòa tan một phần

nZn(OH)2 (4) = 0,028 - 0,01= 0,018 mol

Theo (2), (3), (4) ⟹ nR(OH)n = 2.nFe(NO3)2 (2) /n +2.nZn(NO3)2 (3) /n + 2.nZn(OH)2 (4) /n

⟹ nR(OH)n = 2.0,012/n + 2.0,028/n + 2.0,018/n =0,116/n (mol)

BTNT”R” ⟹ nR = nR(OH)n ⟹ nR = 0,116/n (mol)

⟹ 0,116.R/n =2,668  ⟹ R = 23n ⟹ n=1, R = 23 (Na)

b)

Dung dịch Y gồm: NaNO3, Na2ZnO2

BT”NO3” ⟹nNaNO3= 2.nFe(NO3)2 + 2.nZn(NO3)2 ⟹ nNaNO3 = 2.0,012 +  2.0,028 = 0,08 mol

nNa2ZnO2 = nZn(OH)2 (4) = 0,018 mol

Nồng độ mol các chất tan trong Y:

CM, NaNO3 = 0,08/0,1 = 0,8 M

CM, Na2ZnO2 = 0,018/0,1 = 0,18 M

Câu hỏi:681942

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com