Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1: By the time Ryan finally graduated from high school, he ________ his parents moved frequently.
A. was attending
B. has been attending
C. had attended
D. attended
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
By the time + QKĐ => Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hoàn thành “had attended’
Tạm dịch:
Trước khi Ryan tốt nghiệp cấp 3, anh ta đã học 5 trường khác nhau vì bố mẹ thường xuyên đổi chỗ ở.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 2: The more exams students have to take, ____________ they become.
A. the more anxious
B. more anxious
C. the most anxious
D. as anxious as
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu so sánh kép: The so sánh hơn …, the so sánh hơn …: ‘càng … càng’
Tạm dịch:
Học sinh càng phải thi nhiều thì chúng càng căng thẳng.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 3: We are raising funds for people with visual _____________ in the city.
A. breakages
B. damages
C. impairments
D. failures
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Visual impairment: khiếm thị
Tạm dịch:
Chúng ta đang gây quỹ cho người khiếm thị trong thành phố.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 4: We're best friends as we have a ___________ in music.
A. passionate
B. passion
C. passionately
D. passionless
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Have a passionate interest in: có niềm đam mê gì đó …
Tạm dịch:
Chúng tôi là bạn thân vì chúng tooi cùng đam mê âm nhạc.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 5: It is impossible for him to be financially independent at such an early age, __________?
A. does he. C. is it D. isn't it
B. doesn't he
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Có từ ‘impossible’ => đây là câu phủ định ở thì hiện tại đơn => Câu hỏi đuôi ở thể khẳng định
Tạm dịch:
Anh ta không thể độc lập về mặt tài chính ở độ tuổi trẻ như thế này, có phải không?
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 6: I caught _______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped.
A. sight
B. view
C. look
D. scene
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Catch sight of: bắt gặp …
Tạm dịch:
Tôi bắt gặp con sư tử đang ngủ dưới cây và tôi thót tim.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 7: More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school _______ proposed by Ministry of Education and Training.
A. handout
B. agenda
C. schedule
D. curriculum
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
School curriculum: chương trình học ở trường
Tạm dịch:
Ngày càng nhiều hoạt động hoạt khóa được tích hợp trong chương trình học mới được đề xuất của Bộ Giáo dục và Đòa tạo.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 8: The flood victims _______ with food and clean water by the volunteers.
A. provided
B. were providing
C. provide
D. were provided
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Câu bị động ở thì quá khứ đơn: was/ were PII
Tạm dịch:
Những nạn nhân lũ lụt được các tình nguyện viên cung cấp thực phẩm và nước sạch.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 9: The second-hand car Patrick bought was almost new ________ it was made in the 1995s.
A. although
B. however
C. or
D. because
-
Đáp án : A(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Although: mắc dù, đứng trước 1 mệnh đề
Tạm dịch:
Chiếc xe si mà Patric mua vẫn còn khá mới dù nó được sản xuất vào năm 1995.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 10: Deborah is going to take extra lessons to _______ what she missed while she was away.
A. take up with
B. put up with
C. cut down on
D. catch up with
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Catch up with: bắt kịp
Tạm dịch:
Deborah sẽ đi học thêm để bắt kịp với những kiến thức hôm cô ấy nghỉ.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 11: To say it is the best novel written in the last twenty years is going far ______________.
A. to great
B. over the top
C. through a bad patch
D. a long way
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Go a long way: thành công lâu dài
Tạm dịch:
Đây là cuốn tiểu thuyết thành công lâu dài trong 20 năm tới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 12: It's normal for small businesses to operate at a ______________ they start to break even.
A. failure
B. loose
C. loss
D. luck
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
At a loss: thiệt hại nhiều
Tạm dịch:
Công ty nhỏ thường thiệt hại nhiều trong 1-2 năm đầu trước khi nó đột phá.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 13: The boy has a collection of _____________________ for the first couple of years before.
A. old Australian valuable postage stamp
B. valuable Australian old postage stamp
C. valuable old Australian postage stamp
D. old valuable Australian postage stamp
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Trình tự OSASCOMP: valuable – old - Australian
Tạm dịch:
Câu bé có 1 bộ sưu tập tem cổ nguồn gốc Australia quý giá.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 14: The lottery winner was willing to spend a considerable sum of money giving ______ to
A. in
B. back
C. up
D. away
-
Đáp án : D(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Give away: cho đi
Tạm dịch:
Người giành giải xổ số sẵn sàng dành 1 phần tiền lớn để giúp đỡ những người khó khăn.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Câu 15: The team leader ________ a firm commitment to increasing spending on new facilities.
A. paid
B. caused
C. made
D. did
-
Đáp án : C(0) bình luận (0) lời giải
Giải chi tiết:
Make commitment: cam kết
Tạm dịch:
Trưởng nhóm cam kết sẽ chi tiêu nhiều hơn cho cơ sở mới.
Lời giải sai Bình thường Khá hay Rất Hay
Hỗ trợ - Hướng dẫn
![](/themes/images/call.png)
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com