Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Thi thử toàn quốc cuối HK1 lớp 10, 11, 12 tất cả các môn - Trạm số 1 - Ngày 20-21/12/2025 Xem chi tiết
Giỏ hàng của tôi

4.1. Có một hỗn hợp gồm hai chất khí X và Y.- Nếu trộn cùng số mol thì thu được hỗn hợp

Câu hỏi số 683325:
Vận dụng cao

4.1. Có một hỗn hợp gồm hai chất khí X và Y.

- Nếu trộn cùng số mol thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí Heli là 7,5.

- Nếu trộn cùng khối lượng thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí oxi là 11/15.

Tìm khối lượng mol của X và Y. Gọi tên hai khí có thể có của X và Y.

4.2. Nung m gam hỗn hợp A gồm FeS và FeS2 trong một bình kín dung tích không đổi chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn B và hỗn hợp khí C. Biết thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp C là: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6%; còn lại là O2. Hoà tan chất rắn B trong dung dịch H2SO4 vừa đủ, dung dịch thu được cho tác dụng với Ba(OH)2 dư. Lọc lấy kết tủa làm khô nung ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được 12,885 gam chất rắn. Tính m và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.

Quảng cáo

Câu hỏi:683325
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hoá học của các chất.

Giải chi tiết

4.1.

Trộn X, Y cùng số mol

M = 7,5.4 = 30 (g/mol)

Đặt số mol các chất: X : a mol; Y : a mol

(MX.a + MY.a) / (a + a) = 30 ⇒ MX + MY = 60(I)

Trộn X, Y cùng khối lượng:

M= 11/15. 32 = 352/15 (g/mol)

Đặt số mol các chất: X : x mol; Y : y mol

mX = mY ⟹  x.MX = y.MY  ⟹  x/y = MY/MX ⟹ Chọn: x =MY, y = MX

(MX.x + MY.y) / (x + y) = 352/15 ⟹ (MX.MY + MY. MX) / (MY + MX) = 352/15

⟹ (MX.MY + MY. MX) / 60 = 352/15 ⟹ MX.MY = 704(II)

Từ (I), (II) ⟹ MY.(60  ̶  MX) = 704 ⟹ (MX)2  ̶  60.MX + 704 = 0

⟹ MX = 44 (g/mol) ⟹ MY = 16 (g/mol)

hoặc MX = 16 (g/mol) ⟹ MY = 44 (g/mol)

Trường hợp 1:

MX = 44 (g/mol) ⟹  X: CO2 (cacbon đioxit) hoặc C3H8 (propan) hoặc N2O (đinitơ oxit) hoặc CH3CHO (andehit axetic)

MY = 16 (g/mol) ⟹ Y: CH4 (metan)

Trường hợp 2:

MY = 44 (g/mol) ⟹ Y: CO2 (cacbon đioxit) hoặc C3H8 (propan) hoặc N2O (đinitơ oxit) hoặc CH3CHO (andehit axetic)

MX = 16 (g/mol) ⟹ X: CH4 (metan)

4.2.

Đặt số mol các chất trong A: FeS : a mol; FeS2 : b mol.

Nung A trong không khí:

4FeS + 7O2  →  2Fe2O3 +  4SO2

a →      1,75a         0,5a         a            mol

4FeS2 + 11O2   →    2Fe2O3  +  8SO2

b →        2,75b            0,5b          2b          mol

Chất rắn B: Fe2O3 : (0,5a + 0,5b) mol.

nN2/nSO2 = 84,77/10,6 ⟹ nN /(a + 2b) = 84,77/10,6 ⟹ nN2 = 8(a + 2b) = (8a + 16b) mol

%VO2 (C) = 100%  ̶  84,77%  ̶  10,6% = 4,63%

nSO2 (C)/nO2 (C) = 10,6/4,63 ⟹  (a  + 2b)/ nO2 (C) = 10,6/4,63 ⟹ nO2 (C) = 0,43679.(a + 2b) mol

nO2 (không khí) = nN2 (không khí)/4 =(8a + 16b)/4 = (2a + 4b) mol

⟹ nO2 (pứ) = (2a + 4b)  ̶  0,43679.(a  + 2b) = 1,75a + 2,75b

⟹ 1,56321a + 3,1642b = 1,75a + 2,75b ⟹ 0,18679a = 0,4142b(I)

B tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ:

Fe2O3      +       3H2SO4   →Fe2(SO4)3………+         3H2O

0,5.(a + b)→                      0,5.(a + b)            mol

Dung dịch thu được: Fe2(SO4)3 : 0,5.(a + b) mol

Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư:

Fe2(SO4)3  +  3Ba(OH)2   →   3BaSO4 ↓ + 2Fe(OH)3

0,5.(a + b)→                              1,5.(a + b)   (a + b)         mol

Kết tủa gồm: BaSO4 : 1,5.(a + b) mol; Fe(OH)3 : (a + b) mol.

Nung kết tủa:

2Fe(OH)3   →   Fe2O3  +   3H2O

(a + b)→         0,5.(a + b)                mol

Chất rắn thu được: BaSO4: 1,5.(a + b) mol; Fe2O3 : 0,5.(a + b) mol.

mBaSO4 + mFe2O3 = mchất rắn ⟹ 233.1,5.(a + b) + 160.0, 5.(a + b) = 12,885    (II)

Từ (I), (II) → a ≈ 0,021 mol; b = 0,0093 mol

m = mFeS+mFeS2 = 88.0,021 + 120.0,0093 = 2,964 gam

%mFeS = 88.0,021.100%/2,964= 62,35%

%mFeS2 = 100%  ̶  62,35% = 37,65%

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com