Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)

Giỏ hàng của tôi

3.1. Hãy giải thích các trường hợp sau và viết các phương trình hóa học xảy ra:a. Khí CO2 dùng

Câu hỏi số 683324:
Vận dụng cao

3.1. Hãy giải thích các trường hợp sau và viết các phương trình hóa học xảy ra:

a. Khí CO2 dùng dập tắt đa số các đám cháy, nhưng không dùng dập tắt đám cháy Mg.

b. Trong phòng thí nghiệm người ta đựng axit flohiđric trong bình làm bằng nhựa hay thuỷ tinh? Vì sao?

3.2. Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Thêm KOH dư vào Z, thu được 11,1 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X.

3.3. Cho 0,2 mol CuO phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20%, đun nóng. Sau đó làm nguội dung dịch đến 10°C. Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch biết rằng độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,4 gam.

Quảng cáo

Câu hỏi:683324
Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hoá học của các chất.

Giải chi tiết

3.1.a.

a) CO2 được dùng để dập tắt nhiều đám cháy vì CO2 không duy trì sự cháy. CO2 được chứa trong bình cứu hỏa ở dạng lỏng, rất lạnh, khi phun ra nó biến thành tuyết CO2 rất lạnh làm hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ cháy và bám vào bề mặt chất cháy ngăn cản chất cháy tiếp xúc với oxi nên đám cháy được dập tắt.

Với các đám cháy kim loại mạnh (Mg, Al...) không được dùng CO2 để dập tắt vì Mg, Al vẫn chảy trong CO2:  

2Mg + CO2 → 2MgO + C

4A1 + 3CO2 → 2A12O3 + 3C

C + O2 → CO2

3.1.b.

Trong phòng thí nghiệm người ta đựng axit flohiđric trong bình làm bằng nhựa axit flohiđric, không dùng bình thủy tinh đựng axit flohiđric vì axit flohiđric ăn mòn thủy tinh:

SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O

3.2.

Đặt số mol các chất trong X: Mg : a mol; Fe : b mol.

mMg + mFe = mX ⇒ 24a + 56b = 10,2(I)

X tác dụng với dung dịch CuCl2:

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu     (1)

a           a             a              a       mol

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu         (2)

x        x               x          x       mol

Dung dịch Z chứa 2 muối ⟹ Dung dịch Z: MgCl2, FeCl2 ⟹ CuCl2 hết → Fe có thể dư

⟹ Dung dịch Z: MgCl2 : a mol; FeCl2 : x mol

Chất rắn Y: Cu : (a + x) mol; Fe dư: (b − x) mol.

mCu + mFe = mY ⟹ 64.(a + x) + 56. (b − x)  = 13,8   (II)

Dung dịch Z tác dụng với KOH dư:

MgCl2 + 2KOH → Mg(OH)2 ↓ + 2KCl      (3)

a                                  a                        mol

FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 ↓ + 2KCl      (4)

x                               x                          mol

Kết tủa gồm: Mg(OH)2 : a mol; Fe(OH)2 : x mol

mMg(OH)2 + mFe(OH)2 = m kết tủa ⟹ 58a + 90x = 11,1   (III)

Từ (I), (II), (III) ⟹ a = 0,075 mol; b = 0,15 mol; x = 0,075 mol

%mMg = 24.0,075/10,2 .100% = 17,65%

3.3.

CuO phản ứng với dung dịch H2SO4

CuO  +  H2SO4  →  CuSO4 + H2O  

0,2 →       0,2             0,2                mol

Dung dịch thu được: CuSO4 : 0,2 mol

mdd thu được = mCuO + mdd H2SO4 = 80.0,2 + 98.0,2/20% = 114 gam

Làm lạnh dung dịch thu được đến 10°C:

Đặt số mol của CuSO4.5H2O là a mol

Dung dịch bão hòa: CuSO4 : (0,2  ̶  a) mol

mdd bão hòa = 114  ̶  mCuSO4.5H2O = (114 – 250a) gam

C%(CuSO4) = 160.(0,2 – a) / (114  ̶  250a)  .100% = 17,4/(17,4 +100) .100%

⟹ a ≈ 0,123 mol

mCuSO4.5H2O = 250.0,23 = 30,75 gam

PH/HS 2K10 THAM GIA NHÓM ĐỂ CẬP NHẬT ĐIỂM THI, ĐIỂM CHUẨN MIỄN PHÍ!

>> Học trực tuyến lớp 9 và Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều. Lộ trình học tập 3 giai đoạn: Học nền tảng lớp 9, Ôn thi vào lớp 10, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. PH/HS tham khảo chi tiết khoá học tại: Link

Hỗ trợ - Hướng dẫn

  • 024.7300.7989
  • 1800.6947 free

(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com