Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp M gồm Fe và Cu trong 175,0 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu
Hòa tan 23,2 gam hỗn hợp M gồm Fe và Cu trong 175,0 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và hỗn hợp khí E. Cho 500 ml dung dịch KOH 2 M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,0 gam chất rắn G. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 82,1 gam chất rắn Q. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn nhất trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Bài toán hỗn hợp kim lọa tác dụng axit HNO3, phương pháp bảo toàn nguyên tố, bảo toàn điện tích
\({n_{NaOH}} = 1,0{\rm{ }}mol,{\rm{ }}{n_{HN{O_3}}} = 1,4{\rm{ }}mol\)
Nếu NaOH phản ứng hết thi nNaNO2 = 1 mol. Khi đó mchất rắn = mNaNO2 = 69 gam > 66,1 ⟹ Vô lý. Vậy NaOH còn dư
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe và Cu
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}56x + 64y = 23,2{\rm{ }}\\160.0,5x + 80y = 32\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x = 0,3{\rm{ }}mol\\y = 0,1{\rm{ }}mol\end{array} \right.\end{array}\)
Gọi a,b lần lượt là số mol của NaNO2 và NaOH có trong 66,1 gam\(\)
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a + b = 1\\69a + 40b = 66,1\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}a = 0,9{\rm{ mol}}\\b = 0,1{\rm{ mol}}\end{array} \right.\\{n_{NaN{O_3}}}\; = {\rm{ }}{{\rm{n}}_{N{O_3}^ - }}{\;_{(trong{\rm{ }}X)}} = 0,9{\rm{ }}mol\end{array}\)
Dung dịch X chứa Fe3+(c mol), Fe2+(d mol), Cu2+(0,1 mol) và NO3-(0,9 mol)
Bảo toàn điện tích: 3c + 2d + 0,1.2 = 0,9
Bào toàn Fe: c + d = 0,3
\( \Rightarrow \)c = 0,1 mol và d = 0,2 mol
Bào toàn N suy ra số mol N trong khí = 1,4 – 0,9 = 0,5 mol
Bào toàn O suy ra số mol O trong khí = 0,8 mol
Khối lượng dung dịch X là: 0,3.56 + 0,1.64 + 175 – 0,5.14 – 0,8.16 = 178,4 gam
C% Fe(NO3)3 = 13,56%
Hỗ trợ - Hướng dẫn
-
024.7300.7989
-
1800.6947
(Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h)
Email: lienhe@tuyensinh247.com